TỔNG CỤC THUẾ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 48760/CT-HTr | Hà Nội, ngày 22 tháng 07 năm 2016 |
Kính gửi: Văn phòng đại diện Công ty TNHH Li & Fung (Việt Nam)
(Đ/c: Tầng 7 tòa nhà 70-72 Bà Triệu, P Hàng Bài, Tp Hà Nội)
MST: 0308774214-001
Trả lời công văn số 01/2016/VPDDLFV ngày 26/05/2016 của Văn phòng đại diện Công ty TNHH Li & Fung (Việt Nam) hỏi về chính sách thuế, Cục thuế Thành phố Hà Nội có ý kiến như sau:
Căn cứ Thông tư số 80/2012/TT-BTC ngày 22/05/2012 của Bộ Tài chính hướng dẫn Luật Quản lý thuế về đăng ký thuế.
+ Tại tiết a, c, e khoản 3 Điều 3 quy định về nguyên tắc cấp mã số thuế:
“a) Tổ chức, cá nhân quy định tại Điều 2 Thông tư này được cấp một mã số thuế duy nhất để sử dụng trong suốt quá trình hoạt động từ khi đăng ký thuế cho đến khi chấm dứt hoạt động, trừ các trường hợp quy định tại điểm d, đ, e khoản này. Mã số thuế được dùng để khai thuế, nộp thuế cho tất cả các loại thuế mà người nộp thuế phải nộp, kể cả trường hợp người nộp thuế kinh doanh nhiều ngành nghề khác nhau hoặc hoạt động sản xuất kinh doanh tại các địa bàn khác nhau.
…
c) Mã số thuế 13 số (N1N2N3N4N5N6N7N8N9N10 N11N12N13) được cấp cho:
- Các chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp có phát sinh nghĩa vụ thuế kê khai nộp thuế trực tiếp với cơ quan thuế;
...Các tổ chức, cá nhân được quy định tại điểm này được gọi là “Đơn vị trực thuộc”, đơn vị có “đơn vị trực thuộc” được gọi là “đơn vị chủ quản". Đơn vị trực thuộc trước khi đăng ký thuế với cơ quan thuế quản lý trực tiếp thì đơn vị chủ quản phải kê khai các đơn vị này vào “Bảng kê các đơn vị trực thuộc” để cơ quan thuế cấp mã số thuế 13 số.
+ Tại Điều 14, Điều 15 quy định về chấm dứt hiệu lực mã số thuế và thủ tục chấm dứt hiệu lực mã số thuế.
Căn cứ khoản 2 Điều 45 Luật Doanh nghiệp số 68/2014/QH13 được Quốc hội thông qua ngày 26/11/2014 quy định về văn phòng đại diện của doanh nghiệp:
“2. Văn phòng đại diện là đơn vị phụ thuộc của doanh nghiệp, có nhiệm vụ đại diện theo ủy quyền cho lợi ích của doanh nghiệp và bảo vệ các lợi ích đó.”
Căn cứ khoản 8 điều 8 Nghị định số 78/2015/NĐ-CP ngày 14/09/2015 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp hướng dẫn về cấp MST cho chi nhánh, văn phòng đại diện:
“8. Đối với các chi nhánh, văn phòng đại diện đã thành lập trước ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành nhưng chưa được cấp mã số đơn vị trực thuộc, doanh nghiệp liên hệ trực tiếp với cơ quan thuế để được cấp mã số thuế 13 số, sau đó thực hiện thủ tục thay đổi nội dung đăng ký hoạt động tại Phòng Đăng ký kinh doanh theo quy định.”
Căn cứ khoản 1 Thông tư số 42/2003/TT-BTC ngày 07/05/2003 của Bộ Tài chính hướng dẫn bổ sung, sửa đổi Thông tư số 96/2002/TT-BTC ngày 24/10/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 75/2002/NĐ-CP ngày 30/8/2002 của Chính phủ về việc điều chỉnh mức thuế Môn bài quy định các tổ chức kinh doanh nộp thuế môn bài:
“- Các cơ sở kinh doanh là chi nhánh, cửa hàng, cửa hiệu (thuộc công ty hoặc thuộc chi nhánh )... hạch toán phụ thuộc hoặc báo sổ được cấp giấy chứng nhận (đăng ký kinh doanh), có đăng ký nộp thuế, và được cấp mã số thuế (loại 13 số);”
Căn cứ các quy định trên và hồ sơ đăng ký thuế đã nộp, Công ty TNHH Li & Fung (Việt Nam) được thành lập và hoạt động theo luật doanh nghiệp Việt Nam được cấp mã số thuế 10 số, bảng kê đơn vị trực thuộc có Văn phòng đại diện Công ty TNHH Li & Fung (Việt Nam) mã số thuế 13 số thì VPĐD Công ty Li & Fung (Việt Nam) được cấp, kê khai và nộp thuế theo mã số thuế 13 số theo mã số thuế đơn vị chủ quản.
Mã số thuế nộp hộ 0104368990 trước đây được cấp cho bên Việt Nam, đơn vị làm thủ tục để đóng mã số thuế nộp hộ đã được cấp. Hồ sơ đóng mã số thuế 01 bộ gồm có Công văn đề nghị đóng MST nộp hộ và Thông báo mã số thuế (bản gốc). Đơn vị nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận Một cửa - Cục thuế TP Hà Nội hoặc theo đường bưu chính đến Cục thuế TP Hà Nội.
Về việc nghĩa vụ khai thuế, Văn phòng đại diện Công ty Li & Fung (Việt Nam) xác định không thực hiện kinh doanh, không phát sinh doanh thu thì không phải kê khai nộp thuế môn bài, thuế GTGT và thuế TNDN.
Cục thuế TP Hà Nội trả lời để VPĐD Công ty Li & Fung (Việt Nam) được biết và thực hiện./.
| KT. CỤC TRƯỞNG |
- 1 Công văn 75036/CT-TTHT năm 2016 về chính sách thuế Văn phòng đại diện của doanh nghiệp do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 2 Công văn 74118/CT-TTHT năm 2016 về chính sách thuế thu nhập cá nhân do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 3 Công văn 6811/CT-TTHT năm 2016 về chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 4 Công văn 81552/CT-HTr năm 2015 hướng dẫn Luật quản lý thuế về đăng ký thuế do Cục Thuế Thành phố Hà Nội ban hành
- 5 Công văn 79037/CT-HTr năm 2015 trả lời chính sách thuế doanh nghiệp đối với nộp hồ sơ đăng ký thuế và điều chỉnh đăng ký thuế do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 6 Nghị định 78/2015/NĐ-CP về đăng ký doanh nghiệp
- 7 Công văn 33823/CT-HTr năm 2015 về việc bổ sung thông tin đăng ký thuế do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 8 Luật Doanh nghiệp 2014
- 9 Thông tư 80/2012/TT-BTC hướng dẫn Luật Quản lý thuế về đăng ký thuế do Bộ Tài chính ban hành
- 10 Thông tư 42/2003/TT-BTC bổ sung, sửa đổi Thông tư 96/2002/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 75/2002/NĐ-CP về điều chỉnh mức thuế môn bài do Bộ Tài chính ban hành
- 1 Công văn 33823/CT-HTr năm 2015 về việc bổ sung thông tin đăng ký thuế do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 2 Công văn 79037/CT-HTr năm 2015 trả lời chính sách thuế doanh nghiệp đối với nộp hồ sơ đăng ký thuế và điều chỉnh đăng ký thuế do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 3 Công văn 81552/CT-HTr năm 2015 hướng dẫn Luật quản lý thuế về đăng ký thuế do Cục Thuế Thành phố Hà Nội ban hành
- 4 Công văn 6811/CT-TTHT năm 2016 về chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 5 Công văn 74118/CT-TTHT năm 2016 về chính sách thuế thu nhập cá nhân do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 6 Công văn 75036/CT-TTHT năm 2016 về chính sách thuế Văn phòng đại diện của doanh nghiệp do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 7 Công văn 99917/CTHN-TTHT năm 2020 về chính sách thuế đối với văn phòng đại diện do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành