BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 489/TCHQ-KTTT | Hà Nội, ngày 19 tháng 01 năm 2007 |
Kính gửi: | Công ty sản xuất kinh doanh đầu tư và dịch vụ Việt Hà. |
Tổng cục Hải quan nhận được công văn số 03/VH ngày 04/1/2007 của Công ty sản xuất kinh doanh đầu tư và dịch vụ Việt Hà về miễn thuế nhập khẩu máy móc, thiết bị nhập khẩu, tạo tài sản cố định của dự án đầu tư; Tổng cục Hải quan có ý kiến như sau:
1. Theo hướng dẫn tại Mục I, Phần D Thông tư số 13/2005/TT-BTC ngày 15/12/2005 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu, thì đối tượng nộp thuế tự kê khai và nộp cho cơ quan Hải quan nơi làm thủ tục hải quan để giải quyết miễn thuế; hồ sơ bao gồm:
- Danh mục hàng hóa nhập khẩu miễn thuế (đối tượng nộp thuế tự chịu trách nhiệm về bản danh mục này);
- Bản cam kết sử dụng đúng mục đích được miễn thuế của đối tượng nộp thuế;
- Giấy báo trúng thầu kèm theo hợp đồng cung cấp hàng hóa (đối với trường hợp tổ chức cá nhân trúng thầu nhập khẩu hoặc ủy thác nhập khẩu hàng hóa) trong đó có quy định giá trúng thầu không bao gồm thuế nhập khẩu;
- Hợp đồng ủy thác nhập khẩu (nếu có).
2. Doanh nghiệp tự khai Danh mục hàng hóa nhập khẩu miễn thuế để tạo tài sản cố định của Dự án khuyến khích đầu tư và lập phiếu theo dõi trừ lùi (theo mẫu của cơ quan Hải quan) và đăng ký với Cục Hải quan nơi doanh nghiệp đóng trụ sở chính hoặc cơ quan Hải quan nơi thuận tiện, trong trường hợp nơi doanh nghiệp đóng trụ sở chính không có cơ quan Hải quan (Danh mục và phiếu trừ lùi lập thành 02 bản). Cơ quan Hải quan nơi làm thủ tục hải quan căn cứ vào hồ sơ doanh nghiệp nộp, đối chiếu với các quy định hiện hành để thực hiện việc miễn thuế cụ thể cho từng lô hàng. Thời điểm áp dụng kể từ ngày 01/1/2006.
3. Trường hợp của Công ty sản xuất kinh doanh đầu tư và dịch vụ Việt Hà, trình bày tại công văn số 03/VH ngày 04/1/2007. Hợp đồng ký với Nhà thầu đã bao gồm các khoản thuế và phí thì không được miễn thuế nhập khẩu theo quy định tại Mục I, Phần D, Thông tư số 113/2005/TT-BTC nói trên.
Tổng cục Hải quan trả lời để Công ty sản xuất kinh doanh đầu tư và dịch vụ Việt Hà được biết và liên hệ với cơ quan Hải quan nơi doanh nghiệp có hàng hóa nhập khẩu để xử lý cụ thể./.
Nơi nhận: | KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG |
- 1 Công văn 1735/TCHQ-KTTT về thuế nhập khẩu hàng hóa nhập khẩu tạo tài sản cố định của dự án đầu tư do Tổng cục Hải quan ban hành
- 2 Công văn 1188/TCHQ-KTTT về thuế nhập khẩu hàng hóa nhập khẩu tạo tài sản cố định của dự án đầu tư do Tổng cục Hải quan ban hành
- 3 Công văn 612/TCHQ-KTTT về thuế nhập khẩu hàng hóa nhập khẩu tạo tài sản cố định của dự án đầu tư do Tổng cục Hải quan ban hành
- 4 Công văn số 2523/TCHQ-GSQL về việc xác định hàng hóa nhập khẩu tạo tài sản cố định do Tổng cục Hải quan ban hành
- 5 Công văn số 1750/TCHQ-KTTT của Tổng Cục Hải quan về việc thuế nhập khẩu đối với hàng hóa nhập khẩu tạo tài sản cố định của doanh nghiệp đầu tư trong nước
- 6 Thông tư 113/2005/TT-BTC hướng dẫn Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 7 Công văn số 4221/TCHQ-KTTT của Tổng cục Hải quan về việc báo cáo giải quyết không thu thuế đối với hàng hóa nhập khẩu để tạo tài sản cố định của Công ty TNHH Quốc tế Nagajuna Việt Nam
- 1 Công văn số 4221/TCHQ-KTTT của Tổng cục Hải quan về việc báo cáo giải quyết không thu thuế đối với hàng hóa nhập khẩu để tạo tài sản cố định của Công ty TNHH Quốc tế Nagajuna Việt Nam
- 2 Công văn số 1750/TCHQ-KTTT của Tổng Cục Hải quan về việc thuế nhập khẩu đối với hàng hóa nhập khẩu tạo tài sản cố định của doanh nghiệp đầu tư trong nước
- 3 Công văn số 2523/TCHQ-GSQL về việc xác định hàng hóa nhập khẩu tạo tài sản cố định do Tổng cục Hải quan ban hành
- 4 Công văn 612/TCHQ-KTTT về thuế nhập khẩu hàng hóa nhập khẩu tạo tài sản cố định của dự án đầu tư do Tổng cục Hải quan ban hành
- 5 Công văn 1188/TCHQ-KTTT về thuế nhập khẩu hàng hóa nhập khẩu tạo tài sản cố định của dự án đầu tư do Tổng cục Hải quan ban hành
- 6 Công văn 1735/TCHQ-KTTT về thuế nhập khẩu hàng hóa nhập khẩu tạo tài sản cố định của dự án đầu tư do Tổng cục Hải quan ban hành