- 1 Thông tư 111/2013/TT-BTC Hướng dẫn Luật thuế thu nhập cá nhân và Nghị định 65/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 2 Thông tư 78/2014/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 218/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 3 Thông tư 119/2014/TT-BTC sửa đổi Thông tư 156/2013/TT-BTC, 111/2013/TT-BTC, 219/2013/TT-BTC, 08/2013/TT-BTC, 85/2011/TT-BTC, 39/2014/TT-BTC và 78/2014/TT-BTC để cải cách, đơn giản thủ tục hành chính về thuế do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 4 Thông tư 151/2014/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 91/2014/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều tại Nghị định quy định về thuế do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 5 Thông tư 96/2015/TT-BTC hướng dẫn về thuế thu nhập doanh nghiệp tại Nghị định 12/2015/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 78/2014/TT-BTC, Thông tư 119/2014/TT-BTC, Thông tư 151/2014/TT-BTC do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 6 Công văn 69271/CT-TTHT năm 2018 về quyết toán thuế thu nhập cá nhân cho cá nhân người nước ngoài do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 7 Công văn 84141/CT-TTHT năm 2019 về tính thuế thu nhập cá nhân cho người nước ngoài do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 8 Công văn 2113/CT-TTHT năm 2020 về quyết toán thuế thu nhập cá nhân cho người nước ngoài do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 9 Công văn 50503/CTHN-TTHT năm 2021 về chính sách ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 10 Công văn 51438/CTHN-TTHT năm 2021 về chính sách thuế thu nhập cá nhân do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 11 Công văn 51361/CTHN-TTHT năm 2021 về chi phí làm thẻ tạm trú, thị thực cho người lao động nước ngoài do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 12 Công văn 18547/CT-TTHT năm 2020 về chính sách thuế do Cục Thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
TỔNG CỤC THUẾ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 48930/CTHN-TTHT | Hà Nội, ngày 23 tháng 11 năm 2021 |
Kính gửi: Công ty TNHH MTCONSUL
(Địa chỉ: Tầng 2, Thửa đất số 01, Khu tái định cư Nam Trung Yên, Trung Hòa, Cầu Giấy, Hà Nội - MST: 0109340533)
Ngày 04/11/2021, Cục Thuế TP Hà Nội nhận được công văn số 01/CV2021 ngày 03/11/2021 của Công ty TNHH MTCONSUL (sau đây gọi tắt là Công ty) hỏi về chính sách thuế TNCN cho người nước ngoài. Cục thuế TP Hà Nội có ý kiến như sau:
- Căn cứ Điều 2 Thông tư số 119/2014/TT-BTC ngày 25/8/2014 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung các khổ 1, 2, 3, 4 Điều 1 Thông tư số 111/2013/TT-BTC ngày 15/8/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn:
“Điều 1. Người nộp thuế
...Phạm vi xác định thu nhập chịu thuế của người nộp thuế như sau:
Đối với cá nhân cư trú, thu nhập chịu thuế là thu nhập phát sinh trong và ngoài lãnh thổ Việt Nam, không phân biệt nơi trả thu nhập;
...Đối với cá nhân không cư trú, thu nhập chịu thuế là thu nhập phát sinh tại Việt Nam, không phân biệt nơi trả và nhận thu nhập”
- Căn cứ Thông tư 111/2013/TT-BTC ngày 15/08/2013 của Bộ Tài Chính hướng dẫn thực hiện Luật thuế thu nhập cá nhân, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế thu nhập cá nhân và Nghị định số 65/2013/NĐ-CP của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật thuế thu nhập cá nhân và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế thu nhập cá nhân:
+ Tại Điều 1 quy định về người nộp thuế:
“Điều 1. Người nộp thuế
...1. Cá nhân cư trú là người đáp ứng một trong các điều kiện sau đây:
a) Có mặt tại Việt Nam từ 183 ngày trở lên tính trong một năm dương lịch hoặc trong 12 tháng liên tục kể từ ngày đầu tiên có mặt tại Việt Nam, trong đó ngày đến và ngày đi được tính là một (01) ngày. Ngày đến và ngày đi được căn cứ vào chứng thực của cơ quan quản lý xuất nhập cảnh trên hộ chiếu (hoặc giấy thông hành) của cá nhân khi đến và khi rời Việt Nam. Trường hợp nhập cảnh và xuất cảnh trong cùng một ngày thì được tính chung là một ngày cư trú.
Cá nhân có mặt tại Việt Nam theo hướng dẫn tại điểm này là sự hiện diện của cá nhân đó trên lãnh thổ Việt Nam.
b) Có nơi ở thường xuyên tại Việt Nam theo một trong hai trường hợp sau:
…
2. Cá nhân không cư trú là người không đáp ứng điều kiện nêu tại khoản 1, Điều này.”
+Tại khoản 2 Điều 2 quy định các khoản thu nhập chịu thuế:
“2. Thu nhập từ tiền lương, tiền công
Thu nhập từ tiền lương, tiền công là thu nhập người lao động nhận được từ người sử dụng lao động, bao gồm:
a) Tiền lương, tiền công và các khoản có tính chất tiền lương, tiền công dưới các hình thức bằng tiền hoặc không bằng tiền.
... đ) Các khoản lợi ích bằng tiền hoặc không bằng tiền ngoài tiền lương, tiền công do người sử dụng lao động trả mà người nộp thuế được hưởng dưới mọi hình thức:
…”
- Căn cứ Điều 4 Thông tư 96/2015/TT-BTC ngày 22/6/2015 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Điều 6 Thông tư số 78/2014/TT-BTC (đã được sửa đổi, bổ sung tại Khoản 2 Điều 6 Thông tư số 119/2014/TT-BTC và Điều 1 Thông tư số 151/2014/TT-BTC) như sau:
“Điều 6. Các khoản chi được trừ và không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế
1. Trừ các khoản chi không được trừ nêu tại Khoản 2 Điều này, doanh nghiệp được trừ mọi khoản chi nếu đáp ứng đủ các điều kiện sau:
a) Khoản chi thực tế phát sinh liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp.
b) Khoản chi có đủ hóa đơn, chứng từ hợp pháp theo quy định của pháp luật.
c) Khoản chi nếu có hóa đơn mua hàng hóa, dịch vụ từng lần có giá trị từ 20 triệu đồng trở lên (giá đã bao gồm thuế GTGT) khi thanh toán phải có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt.
…”
Căn cứ những quy định nêu trên, Cục Thuế TP Hà Nội có ý kiến như sau:
Trường hợp trong hợp đồng phái cử giữa Công ty mẹ và Công ty TNHH MTCONSUL (công ty con tại Việt Nam) quy định rõ tất cả các khoản thu nhập phát sinh tại Việt Nam và thuế TNCN phát sinh từ nguồn thu tại Nhật Bản do công ty con chi trả thì các khoản chi phí nêu trên được tính vào thu nhập chịu thuế TNCN từ tiền lương, tiền công nêu được xác định là khoản lợi ích được hưởng của người lao động theo quy định tại khoản 2 Điều 2 Thông tư 111/2013/TT-BTC.
Trường hợp các khoản chi nêu trên đáp ứng điều kiện quy định tại Điều 4 Thông tư 96/2015/TT-BTC ngày 22/06/2015 của Bộ Tài chính thì được xác định là chi phí được trừ khi tính thuế TNDN.
Trong quá trình thực hiện chính sách thuế, trường hợp còn vướng mắc, đơn vị có thể tham khảo các văn bản hướng dẫn của Cục Thuế TP Hà Nội được đăng tải trên website http://hanoi.gdt.gov.vn hoặc liên hệ với Phòng Thanh tra - Kiểm tra số 2 để được hỗ trợ giải quyết.
Cục Thuế TP Hà Nội trả lời để Công ty TNHH MTCONSUL được biết và thực hiện./.
| KT. CỤC TRƯỞNG |
- 1 Công văn 69271/CT-TTHT năm 2018 về quyết toán thuế thu nhập cá nhân cho cá nhân người nước ngoài do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 2 Công văn 84141/CT-TTHT năm 2019 về tính thuế thu nhập cá nhân cho người nước ngoài do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 3 Công văn 2113/CT-TTHT năm 2020 về quyết toán thuế thu nhập cá nhân cho người nước ngoài do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 4 Công văn 50503/CTHN-TTHT năm 2021 về chính sách ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 5 Công văn 51438/CTHN-TTHT năm 2021 về chính sách thuế thu nhập cá nhân do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 6 Công văn 51361/CTHN-TTHT năm 2021 về chi phí làm thẻ tạm trú, thị thực cho người lao động nước ngoài do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 7 Công văn 18547/CT-TTHT năm 2020 về chính sách thuế do Cục Thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành