BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 4967/TCT-CS | Hà Nội, ngày 26 tháng 10 năm 2016 |
Kính gửi: Cục Thuế thành phố Hà Nội
Trả lời Công văn số 51283/CT-QLĐ ngày 04/08/2016 của Cục Thuế thành phố Hà Nội về xác định thu thuế sử dụng đất phi nông nghiệp, Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:
- Căn cứ quy định tại Thông tư liên tịch số 88/2016/TTLT/BTC-BTNMT ngày 22/06/2016 của Bộ Tài chính và Bộ Tài nguyên môi trường quy định về hồ sơ và trình tự, thủ tục tiếp nhận, luân chuyển hồ sơ xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai của người sử dụng đất:
+ Tại Điều 3 quy định:
“Điều 3, Hồ sơ xác định nghĩa vụ tài chính đối với trường hợp được Nhà nước giao đất, cho thuê đất, không thông qua hình thức đấu giá, chuyển mục đích sử dụng đất.
1. Phiếu chuyển thông tin để xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai theo Mẫu số 01/LCHS quy định tại Phục lục ban hành kèm theo Thông tư này (bản chính).
2. Tờ khai lệ phí trước bạ (bản chính). Tờ khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp tương ứng với từng trường hợp theo quy định của pháp luật về quản lý thuế (bản chính, nếu có)...”
+ Tại khoản 1 Điều 10 quy định:
“Điều 10. Trách nhiệm của cơ quan tiếp nhận hồ sơ
1. Hướng dẫn người sử dụng đất kê khai hồ sơ; tiếp nhận, kiểm tra tính đầy đủ, thống nhất thông tin của hồ sơ. Trường hợp hồ sơ chưa đủ thì trả lại ngay trong ngày làm việc và hướng dẫn người nộp hoàn thiện hồ sơ theo quy định. Trường hợp hồ sơ đầy đủ thì tiếp nhận là luân chuyển theo quy định tại khoản 2, khoản 3, khoản 4 Điều này”
- Tại khoản 1 Điều 18 Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06/11/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số Điều của Luật Quản lý thuế; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế và Nghị định số 83/2013/NĐ-CP ngày 22/07/2013 của Chính phủ quy định:
“b.1) Người nộp thuế có trách nhiệm khai chính xác vào Tờ khai thuế các thông tin liên quan đến người nộp thuế như: tên, số chứng minh nhân dân, mã số thuế, địa chỉ nhận thông báo thuế; Các thông tin liên quan đến thửa đất chịu thuế như diện tích, mục đích sử dụng. Nếu đất đã được cấp Giấy chứng nhận thì phải khai đầy đủ các thông tin trên Giấy chứng nhận như số, ngày cấp, số tờ bản đồ, diện tích đất, hạn mức (nếu có).
Đối với hồ sơ khai thuế đất ở của hộ gia đình, cá nhân, UBND cấp xã xác định các chỉ tiêu tại phần xác định của cơ quan chức năng trên tờ khai và chuyển cho Chi cục Thuế để làm căn cứ tính thuế”
Căn cứ các quy định nêu trên, đối với hồ sơ khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân thì UBND cấp xã xác nhận các chỉ tiêu tại phần xác nhận của cơ quan chức năng. Kể từ ngày 08/08/2016 (ngày Thông tư số 88/2016/TTLT-BTC-BTNMT có hiệu lực) thì hồ sơ xác định nghĩa vụ tài chính đối với trường hợp được Nhà nước giao đất thực hiện theo quy định tại Điều 3 Thông tư số 88/2016/TTLT-BTC-BTNMT. Trường hợp hồ sơ chưa đủ (tờ khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp chưa có xác nhận của cấp xã,....) thì cơ quan tiếp nhận hồ sơ trả lại ngay trong ngày làm việc và hướng dẫn người nộp hoàn thiện hồ sơ theo quy định khoản 1 Điều 10 Thông tư số 88/2016/TTLT-BTC- BTNMT nêu trên.
Tổng cục Thuế trả lời để Cục Thuế thành phố Hà Nội biết./.
| KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG |
- 1 Công văn 807/TCT-CS năm 2017 về chính sách thuế sử dụng đất phi nông nghiệp do Tổng cục Thuế ban hành
- 2 Công văn 5789/TCT-CS năm 2016 về thuế sử dụng đất nông nghiệp, miễn giảm tiền thuê đất hợp tác xã nông nghiệp do Tổng cục Thuế ban hành
- 3 Công văn 4968/TCT-CS năm 2016 về thuế sử dụng đất phi nông nghiệp do Tổng cục Thuế ban hành
- 4 Thông tư liên tịch 88/2016/TTLT/BTC-BTNMT Quy định về hồ sơ và trình tự, thủ tục tiếp nhận, luân chuyển hồ sơ xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai của người sử dụng đất do Bộ trưởng Bộ Tài chính - Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 5 Công văn 4647/TCT-CS năm 2015 về chính sách thu tiền thuê đất, thuế sử dụng đất phi nông nghiệp do Tổng cục Thuế ban hành
- 6 Công văn 604/TCT-KK năm 2014 về phạt chậm kê khai thuế sử dụng đất nông nghiệp và thuế sử dụng đất phi nông nghiệp do Tổng cục Thuế ban hành
- 7 Công văn 541/TCT-CS năm 2014 ủy nhiệm thu thuế sử dụng đất phi nông nghiệp do Tổng cục Thuế ban hành
- 8 Thông tư 156/2013/TT-BTC hướng dẫn Luật Quản lý thuế; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế và Nghị định 83/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 9 Công văn 4573/TCT-KK về thu nộp thuế sử dụng đất phi nông nghiệp do Tổng cục Thuế ban hành
- 1 Công văn 4573/TCT-KK về thu nộp thuế sử dụng đất phi nông nghiệp do Tổng cục Thuế ban hành
- 2 Công văn 541/TCT-CS năm 2014 ủy nhiệm thu thuế sử dụng đất phi nông nghiệp do Tổng cục Thuế ban hành
- 3 Công văn 604/TCT-KK năm 2014 về phạt chậm kê khai thuế sử dụng đất nông nghiệp và thuế sử dụng đất phi nông nghiệp do Tổng cục Thuế ban hành
- 4 Công văn 4647/TCT-CS năm 2015 về chính sách thu tiền thuê đất, thuế sử dụng đất phi nông nghiệp do Tổng cục Thuế ban hành
- 5 Công văn 4968/TCT-CS năm 2016 về thuế sử dụng đất phi nông nghiệp do Tổng cục Thuế ban hành
- 6 Công văn 5789/TCT-CS năm 2016 về thuế sử dụng đất nông nghiệp, miễn giảm tiền thuê đất hợp tác xã nông nghiệp do Tổng cục Thuế ban hành
- 7 Công văn 807/TCT-CS năm 2017 về chính sách thuế sử dụng đất phi nông nghiệp do Tổng cục Thuế ban hành