BỘ TƯ PHÁP | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 5007/BTP-VP | Hà Nội, ngày 30 tháng 10 năm 2017 |
Kính gửi: Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
Thực hiện Quy chế làm việc của Chính phủ (ban hành kèm theo Nghị định số 138/2016/NĐ-CP ngày 01/10/2016 của Chính phủ), để có cơ sở đánh giá kết quả công tác tư pháp năm 2017 và xác định những nhiệm vụ, giải pháp công tác năm 2018, Bộ Tư pháp đề nghị Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chỉ đạo việc xây dựng báo cáo tổng kết, thống kê số liệu như sau:
1. Xây dựng Báo cáo tổng kết
a) Phạm vi Báo cáo
- 09 nhóm nhiệm vụ trọng tâm công tác tư pháp năm 2017 (tại mục III, Phần thứ hai của Báo cáo số 01/BC-BTP ngày 03/01/2017 của Bộ Tư pháp); 09 nhóm nhiệm vụ trọng tâm công tác tư pháp 6 tháng cuối năm 2017 (được nêu tại mục I, Phần thứ hai của Báo cáo số 204/BC-BTP ngày 24/7/2017 của Bộ Tư pháp).
- Chương trình hành động của Ngành Tư pháp triển khai thực hiện Nghị quyết số 01/NQ-CP ngày 01/01/2017 của Chính phủ về những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu chỉ đạo điều hành thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2017 (ban hành kèm theo Quyết định số 28/QĐ-BTP ngày 10/01/2017 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp).
(Các báo cáo và Chương trình hành động nêu trên được đăng tải tại Cổng Thông tin điện tử Bộ Tư pháp, www.moj.gov.vn, mục “Chỉ đạo điều hành”)
- Chương trình, kế hoạch công tác tư pháp năm 2017 của tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
- Những lĩnh vực công tác quan trọng, nổi bật khác.
b) Nội dung Báo cáo
- Đánh giá khái quát về đặc điểm tình hình chính trị, kinh tế - xã hội tác động đến việc thực hiện công tác tư pháp của địa phương.
- Những kết quả công việc đã hoàn thành và so sánh với kết quả năm 2016 (kèm theo số liệu, dẫn chứng cụ thể).
- Những cách làm mới, hiệu quả so với năm 2016.
- Những hạn chế, vướng mắc trong công tác; nguyên nhân của những hạn chế, vướng mắc.
- Đề xuất các nhiệm vụ và giải pháp trọng tâm thực hiện công tác tư pháp năm 2018.
- Kiến nghị đối với công tác chỉ đạo, điều hành của Bộ Tư pháp (nếu có): Các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương rà soát, tập hợp các kiến nghị mới hoặc đã gửi Bộ Tư pháp, các đơn vị thuộc Bộ Tư pháp nhưng chưa được giải đáp, tổng hợp thành một Phụ lục kèm theo Báo cáo.
(Chi tiết nội dung Báo cáo được thể hiện tại Đề cương Báo cáo đăng tải cùng với Công văn này tại mục Chỉ đạo điều hành trên Cổng thông tin điện tử của Bộ Tư pháp, www.moj.gov.vn; trong đó, có một số nội dung Bộ Tư pháp hướng dẫn việc báo cáo chuyên sâu nhằm thực hiện việc giảm thiếu số lượng báo cáo)
2. Thống kê số liệu
- Các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương thực hiện thống kê số liệu theo 24 biểu mẫu quy định tại Thông tư số 04/2016/TT-BTP ngày 03/3/2016 của Bộ Tư pháp quy định một số nội dung về hoạt động thống kê của ngành Tư pháp.
(Chi tiết đã quy định tại mục II Phụ lục I Danh mục biểu mẫu báo cáo thống kê ngành Tư pháp ban hành kèm theo Thông tư số 04/2016/TT-BTP).
- Tổng hợp danh sách lãnh đạo Sở Tư pháp, tình hình tổ chức, cán bộ của các Sở Tư pháp, Phòng Tư pháp và đội ngũ cán bộ làm công tác Tư pháp - Hộ tịch cấp xã (theo 04 Biểu thống kê được đăng tải cùng với Công văn này tại mục Chỉ đạo điều hành, Cổng thông tin điện tử của Bộ Tư pháp, www.moj.gov.vn).
3. Thời gian, thời hạn và địa chỉ gửi báo cáo, thống kê số liệu
a) Thời gian báo cáo tổng kết, thống kê số liệu: Từ ngày 01/01/2017 đến ngày 31/12/2017, trong đó số liệu thực tế được lấy từ ngày 01/01 đến hết ngày 31/10 (10 tháng); số liệu ước tính được lấy từ ngày 01/11 đến hết ngày 31/12 (02 tháng).
b) Thời hạn, địa chỉ gửi báo cáo tổng kết, thống kê số liệu:
Báo cáo tổng kết, biểu mẫu thống kê gửi về Bộ Tư pháp trước ngày 28 tháng 11 năm 2017 bằng hình thức qua thư điện tử bản chụp văn bản giấy dưới dạng file pdf hoặc bản điện tử có chữ ký số (theo địa chỉ hộp thư: tonghopvpb@moj.gov.vn và thongketuphap@moj.gov.vn).
Lưu ý: Việc gửi Báo cáo, biểu mẫu thống kê đảm bảo về chất lượng, hình thức và thời hạn theo đúng yêu cầu của Công văn này là một trong những tiêu chí chấm điểm thi đua để xét, đánh giá, xếp hạng Sở Tư pháp các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương năm 2017.
(Mọi chi tiết, xin liên hệ: (1) Về nội dung báo cáo, Phòng Tổng hợp, Văn phòng Bộ, số điện thoại: 024.62739312/024.62739324; (2) Về nội dung thống kê, Phòng Thống kê, Cục Kế hoạch - Tài chính, số điện thoại: 024.62739546/024.62739554)
Trân trọng cảm ơn sự phối hợp của các cơ quan./.
Nơi nhận: | KT. BỘ TRƯỞNG |
- 1 Công văn 4300/BTP-VP về báo cáo kết quả công tác tư pháp năm 2019 và nhiệm vụ, giải pháp công tác năm 2020 do Bộ Tư pháp ban hành
- 2 Công văn 4302/BTP-VP về báo cáo kết quả công tác tư pháp năm 2019 và nhiệm vụ, giải pháp công tác năm 2020 do Bộ Tư pháp ban hành
- 3 Báo cáo 204/BC-BTP về công tác tư pháp 6 tháng đầu năm và nhiệm vụ trọng tâm, giải pháp chủ yếu công tác 6 tháng cuối năm 2017 do Bộ Tư pháp ban hành
- 4 Quyết định 28/QĐ-BTP chương trình hành động của ngành Tư pháp thực hiện Nghị quyết 01/NQ-CP về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu chỉ đạo, điều hành thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2017 do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 5 Báo cáo 01/BC-BTP về tổng kết công tác tư pháp năm 2016 và phương hướng, nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu công tác năm 2017 do Bộ Tư pháp ban hành
- 6 Nghị quyết 01/NQ-CP về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu chỉ đạo điều hành thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2017 do Chính phủ ban hành
- 7 Công văn 3815/BTP-VP về báo cáo kết quả công tác tư pháp năm 2016 và nhiệm vụ, giải pháp công tác năm 2017 do Bộ Tư pháp ban hành
- 8 Nghị định 138/2016/NĐ-CP Quy chế làm việc của Chính phủ
- 9 Báo cáo 189/BC-BTP kết quả công tác tư pháp 6 tháng đầu năm và nhiệm vụ trọng tâm, giải pháp chủ yếu công tác 6 tháng cuối năm 2016 do Bộ Tư pháp ban hành
- 10 Thông tư 04/2016/TT-BTP quy định nội dung về hoạt động thống kê của Ngành Tư pháp do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 11 Công văn 1044/BTP-VP báo cáo kết quả công tác tư pháp 6 tháng đầu năm và nhiệm vụ, giải pháp công tác 6 tháng cuối năm 2014 do Bộ Tư pháp ban hành
- 1 Công văn 1044/BTP-VP báo cáo kết quả công tác tư pháp 6 tháng đầu năm và nhiệm vụ, giải pháp công tác 6 tháng cuối năm 2014 do Bộ Tư pháp ban hành
- 2 Báo cáo 189/BC-BTP kết quả công tác tư pháp 6 tháng đầu năm và nhiệm vụ trọng tâm, giải pháp chủ yếu công tác 6 tháng cuối năm 2016 do Bộ Tư pháp ban hành
- 3 Công văn 3815/BTP-VP về báo cáo kết quả công tác tư pháp năm 2016 và nhiệm vụ, giải pháp công tác năm 2017 do Bộ Tư pháp ban hành
- 4 Công văn 4300/BTP-VP về báo cáo kết quả công tác tư pháp năm 2019 và nhiệm vụ, giải pháp công tác năm 2020 do Bộ Tư pháp ban hành
- 5 Công văn 4302/BTP-VP về báo cáo kết quả công tác tư pháp năm 2019 và nhiệm vụ, giải pháp công tác năm 2020 do Bộ Tư pháp ban hành