ỦY BAN DÂN TỘC | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 501/UBDT-VP135 | Hà Nội, ngày 28 tháng 05 năm 2015 |
Kính gửi: Ủy ban nhân dân……………………………………
Thực hiện Quyết định số 551/QĐ-TTg ngày 04 tháng 4 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ về hỗ trợ đầu tư cơ sở hạ tầng, hỗ trợ phát triển sản xuất cho các xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu, các thôn, bản đặc biệt khó khăn (Chương trình 135). Qua kiểm tra, theo dõi các địa phương đã tập trung chỉ đạo lồng ghép nhiều nguồn lực để đầu tư hỗ trợ cho các xã, thôn đặc biệt khó khăn, đến nay nhiều xã đã cơ bản hoàn thành mục tiêu của Chương trình. Để tổng hợp trình cấp có thẩm quyền phê duyệt danh sách xã, thôn hoàn thành mục tiêu Chương trình 135 năm 2015, Ủy ban Dân tộc đề nghị UBND tỉnh chỉ đạo các ngành chức năng tổ chức rà soát, xác định xã, thôn hoàn thành mục tiêu Chương trình 135 theo tiêu chí cụ thể sau:
1. Thôn hoàn thành mục tiêu Chương trình 135 là thôn đạt các tiêu chí sau.
a) Có tỷ lệ hộ nghèo và hộ cận nghèo dưới 35%; trong đó tỷ lệ hộ nghèo dưới 20%;
b) Đạt 3 trong 4 tiêu chí sau:
- Đường giao thông đạt tiêu chí 2.2, Bộ tiêu chí Quốc gia về nông thôn mới;
- Hệ thống thủy lợi cơ bản đáp ứng yêu cầu sản xuất và dân sinh theo tiêu chí 3.1, Bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới;
- Tỷ lệ hộ sử dụng điện thường xuyên, an toàn từ các nguồn theo tiêu chí 4.2, Bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới;
- Tỷ lệ hộ được sử dụng nước sạch hợp vệ sinh theo quy chuẩn Quốc gia đạt tiêu chí 17.1, Bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới.
2. Xã hoàn thành mục tiêu Chương trình 135 là xã đạt các tiêu chí sau.
a) Về đời sống: đạt 1 trong 2 điều kiện sau:
- Tỷ lệ hộ nghèo và cận nghèo của xã dưới 30% trong đó tỷ lệ hộ nghèo dưới 15%;
- Thu nhập bình quân đầu người: Đạt từ 75% trở lên so với tiêu chí 10, Bộ tiêu chí Quốc gia về nông thôn mới.
b) Về hạ tầng kinh tế - xã hội: đạt 3 trong 4 điều kiện sau:
- Hệ thống giao thông: Đạt tiêu chí 2, Bộ tiêu chí Quốc gia về nông thôn mới;
- Thủy lợi: Đạt tiêu chí 03, Bộ tiêu chí Quốc gia về nông thôn mới;
- Hệ thống điện: Đạt tiêu chí 4, Bộ tiêu chí Quốc gia về nông thôn mới;
- Trường học: Đạt tiêu chí 05, Bộ tiêu chí Quốc gia về nông thôn mới.
c) Về văn hóa - xã hội: đạt 3 trong 5 điều kiện sau:
- Lao động, việc làm: Đạt tiêu chí 12, Bộ tiêu chí Quốc gia về nông thôn mới;
- Giáo dục: Đạt tiêu chí 14, Bộ tiêu chí Quốc gia về nông thôn mới;
- Y tế: Đạt tiêu chí 15, Bộ tiêu chí Quốc gia về nông thôn mới;
- Nước sinh hoạt: Đạt tiêu chí 17.1, Bộ tiêu chí Quốc gia về nông thôn mới;
- Cán bộ, công chức xã đạt chuẩn theo tiêu chí 18.1, Bộ tiêu chí Quốc gia về nông thôn mới.
3. Số liệu để xác định các chỉ tiêu thôn, xã hoàn thành mục tiêu được lấy tại thời điểm 30/6 năm 2015. Đối với các tiêu chí đến thời điểm 30/6 số liệu chưa được tổng hợp thì lấy tại thời điểm gần nhất.
Báo cáo kết quả rà soát gửi về Ủy ban Dân tộc, số 80 Phan Đình Phùng, Ba Đình, Hà Nội trước ngày 30/6/2015 đồng thời gửi bản mềm theo địa chỉ vanphongdieuphoi135@cema.gov.vn
Trong quá trình triển khai thực hiện nếu có vướng mắc, đề nghị Ủy ban nhân dân tỉnh/thành phố phản ánh kịp thời về Ủy ban Dân tộc để giải quyết./.
| KT. BỘ TRƯỞNG, CHỦ NHIỆM |
DANH SÁCH
CÁC TỈNH ĐÃ GỬI CÔNG VĂN
TÊN TỈNH |
1. TỈNH VĨNH PHÚC |
2. THÀNH PHỐ HÀ NỘI |
3. TỈNH QUẢNG NINH |
4. TỈNH NINH BÌNH |
5. TỈNH HÀ GIANG |
6. TỈNH CAO BẰNG |
7. TỈNH BẮC KẠN |
8. TỈNH TUYÊN QUANG |
9. TỈNH LÀO CAI |
10. TỈNH YÊN BÁI |
11. TỈNH THÁI NGUYÊN |
12. TỈNH LẠNG SƠN |
13. TỈNH BẮC GIANG |
14. TỈNH PHÚ THỌ |
15. TỈNH ĐIỆN BIÊN |
16. TỈNH LAI CHÂU |
17. TỈNH SƠN LA |
18. TỈNH HÒA BÌNH |
19. TỈNH THANH HÓA |
20. TỈNH NGHỆ AN |
21. TỈNH HÀ TĨNH |
22. TỈNH QUẢNG BÌNH |
23. TỈNH QUẢNG TRỊ |
24. TỈNH THỪA THIÊN HUẾ |
25. TỈNH QUẢNG NAM |
26. TỈNH QUẢNG NGÃI |
27. TỈNH BÌNH ĐỊNH |
28. TỈNH PHÚ YÊN |
29. TỈNH KHÁNH HÒA |
30. TỈNH NINH THUẬN |
31. TỈNH BÌNH THUẬN |
32. TỈNH KON TUM |
33. TỈNH GIA LAI |
34. TỈNH ĐẮK LẮK |
35. TỈNH ĐẮK NÔNG |
36. TỈNH LÂM ĐỒNG |
37. TỈNH BÌNH PHƯỚC |
38. TỈNH TÂY NINH |
39. TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU |
40. TỈNH TRÀ VINH |
41. TỈNH VĨNH LONG |
42. TỈNH AN GIANG |
43. TỈNH KIÊN GIANG |
44. TỈNH HẬU GIANG |
45. TỈNH SÓC TRĂNG |
46. TỈNH BẠC LIÊU |
47. TỈNH CÀ MAU |
48. TỈNH ĐỒNG THÁP |
49. TỈNH LONG AN |
- 1 Quyết định 74/QĐ-UBDT năm 2016 phê duyệt danh sách thôn đặc biệt khó khăn hoàn thành mục tiêu Chương trình 135 năm 2015 do Ủy ban Dân tộc ban hành
- 2 Quyết định 75/QĐ-UBDT phê duyệt danh sách thôn đặc biệt khó khăn vào diện đầu tư của Chương trình 135 năm 2016 do Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc ban hành
- 3 Quyết định 551/QĐ-TTg năm 2013 phê duyệt Chương trình 135 về hỗ trợ đầu tư cơ sở hạ tầng, hỗ trợ phát triển sản xuất cho xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu, các thôn, bản đặc biệt khó khăn do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4 Công văn 1154/UBDT-CSDT về sử dụng vốn Chương trình 135 xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu, thôn, bản đặc biệt khó khăn thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2012 - 2015 do Ủy ban Dân tộc ban hành
- 5 Công văn 1043/UBDT-CSDT về danh sách xã, thôn đặc biệt khó khăn và cơ chế quản lý, sử dụng vốn Chương trình 135 năm 2011 do Ủy ban Dân tộc ban hành
- 1 Công văn 1101/VPCP-KGVX phê duyệt danh sách xã hoàn thành mục tiêu của Chương trình 135 giai đoạn II do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 2 Công văn 1043/UBDT-CSDT về danh sách xã, thôn đặc biệt khó khăn và cơ chế quản lý, sử dụng vốn Chương trình 135 năm 2011 do Ủy ban Dân tộc ban hành
- 3 Công văn 1154/UBDT-CSDT về sử dụng vốn Chương trình 135 xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu, thôn, bản đặc biệt khó khăn thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2012 - 2015 do Ủy ban Dân tộc ban hành
- 4 Quyết định 75/QĐ-UBDT phê duyệt danh sách thôn đặc biệt khó khăn vào diện đầu tư của Chương trình 135 năm 2016 do Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc ban hành
- 5 Quyết định 74/QĐ-UBDT năm 2016 phê duyệt danh sách thôn đặc biệt khó khăn hoàn thành mục tiêu Chương trình 135 năm 2015 do Ủy ban Dân tộc ban hành