BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 5024/TCHQ-GSQL | Hà Nội, ngày 28 tháng 8 năm 2018 |
Kính gửi: | - Công ty CP Tân Cảng Cypress; |
Trả lời công văn số 1706/18.NPC-CV ngày 02/7/2018 của Công ty CP Tân Cảng Cypress và công văn số 1907/VSB ngày 19/7/2018 của Hiệp hội Visaba, Tổng cục Hải quan có ý kiến như sau:
1. Về việc niêm phong hải quan đối với hàng quá cảnh vận chuyển bằng đường thủy nội địa:
- Tại điểm c khoản 4 Điều 43 Nghị định 08/2015/NĐ-CP (sửa đổi, bổ sung tại khoản 19 Điều 1 Nghị định số 59/2018/NĐ-CP), khoản 28 Điều 1 Thông tư số 39/2018/TT-BTC ngày 20/4/2018 của Bộ Tài chính quy định cụ thể các trường hợp phải niêm phong hải quan và các trường hợp không phải niêm phong hải quan. Do vậy, đề nghị Công ty đối chiếu với quy định nêu trên để xác định các lô quá cảnh cụ thể của Công ty phải niêm phong hải quan hoặc không niêm phong hải quan.
Trường hợp cơ quan hải quan, công chức hải quan trong quá trình thực thi công vụ thực hiện không đúng quy định về niêm phong hải quan đối với hàng hóa quá cảnh, công ty có thể phản ánh vụ việc cụ thể về Tổng cục Hải quan hoặc Cục Hải quan tỉnh, thành phố thông qua đường dây nóng của Tổng cục Hải quan hoặc phản ánh trực tiếp tại các địa điểm tiếp công dân của Tổng cục, Cục và Chi cục Hải quan; tuy nhiên, nội dung phản ánh cần nêu rõ tên đơn vị, công chức hải quan để cơ quan Hải quan có cơ sở xem xét, xử lý nội dung kiến nghị.
- Việc kiểm tra niêm phong hải quan tại Chi cục Hải quan nơi hàng hóa quá cảnh vận chuyển đến thực hiện theo quy định tại điểm c khoản 4, điểm b khoản 6 Điều 43 Nghị định số 08/2015/NĐ-CP (sửa đổi, bổ sung tại khoản 19 Điều 1 Nghị định số 59/2018/NĐ-CP) và điểm đ.2 khoản 1 Điều 51 Thông tư số 38/2018/TT-BTC (sửa đổi, bổ sung tại khoản 29 Điều 1 Thông tư số 39/2018/TT-BTC).
2. Về việc sử dụng thiết bị theo dõi hành trình và kết nối với cơ quan Hải quan: Tổng cục Hải quan ghi nhận kiến nghị của Công ty CP Tân Cảng Cypress và sẽ hướng dẫn thực hiện trong thời gian sớm nhất. Trường hợp, Công ty đã trang bị thiết bị theo dõi hành trình, đề nghị Công ty phối hợp với các đơn vị hải quan nơi làm thủ tục hải quan để chia sẻ dữ liệu.
3. Vướng mắc về thời gian vận chuyển hàng quá cảnh;
- Thời gian vận chuyển quy định tại STT 7.16 và 7.17 mục 6.1 phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư 39/2018/TT-BTC ngày 20/04/2018 của Bộ Tài chính là thời gian dự kiến vận chuyển.,
- Trường hợp người khai hải quan khai chỉ tiêu thông tin “ngày dự kiến kết thúc vận chuyển” trên tờ khai vận chuyển độc lập nhiều hơn thời gian hướng dẫn tại mẫu số 07 Phụ lục II Thông tư số 38/2015/TT-BTC được sửa đổi bổ sung tại Phụ lục I Thông tư 39/2018/TT-BTC hoặc người khai hải quan khai bổ sung chỉ tiêu thông tin thời gian dự kiến vận chuyển trước khi hàng hóa được xác nhận đủ điều kiện vận chuyển đi trên Hệ thống (trước BOA) nhiều hơn thời gian hướng dẫn tại Phụ lục I Thông tư 39/2018/TT-BTC nêu trên thì trên cơ sở giải trình bằng văn bản của người khai hải quan, Chi cục trưởng xem xét, quyết định thời gian vận chuyển phù hợp.
4. Về khai báo thông tin số bản kê vận đơn và bản kê danh sách container/gói kiện: Tổng cục Hải quan ghi nhận vướng mắc của doanh nghiệp và sẽ xem xét, chỉnh sửa các chỉ tiêu thông tin khai báo trên Hệ thống để đảm bảo phù hợp.
Đối với việc ký tên, đóng dấu trên Bản kê chi tiết hàng hóa quá cảnh: Đề nghị Công ty thực hiện theo quy định hiện hành.
5. Về việc vận chuyển một lô hàng nhiều chuyến: Căn cứ quy định tại Điều 51 Thông tư số 38/2015/TT-BTC (sửa đổi, bổ sung tại khoản c.5 điểm 1 khoản 29 Thông tư số 39/2018/TT-BTC), Công ty được khai bổ sung tờ khai vận chuyển độc lập trong trường hợp này.
6. Về kiến nghị mở cửa khẩu (Vĩnh Xương- An Giang và Thường Phước- Đồng Tháp) để làm thủ tục cho các phương tiện đường thủy đến 22h như đường bộ của Hiệp hội đại lý và môi giới hàng hải Việt Nam: Căn cứ quy định tại Điều 16 Nghị định số 112/2014/NĐ-CP ngày 21/11/2014, việc quyết định thời gian làm việc tại cửa khẩu biên giới không thuộc thẩm quyền của cơ quan Hải quan. Đề nghị Hiệp hội kiến nghị với cơ quan (Bộ Ngoại giao, UBND các tỉnh liên quan,...) để được giải quyết theo thẩm quyền.
Tổng cục Hải quan trả lời Công ty biết, thực hiện./.
| KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG |
- 1 Công văn 2523/GSQL-GQ2 năm 2018 về thủ tục hải quan của doanh nghiệp chế xuất do Cục Giám sát quản lý về hải quan ban hành
- 2 Công văn 2367/GSQL-GQ1 năm 2018 hướng dẫn thủ tục nhập khẩu hàng hóa do Cục Giám sát quản lý về Hải quan ban hành
- 3 Công văn 2368/GSQL-GQ1 năm 2018 hướng dẫn thủ tục nhập khẩu hàng hóa do Cục Giám sát quản lý về Hải quan ban hành
- 4 Thông tư 38/2018/TT-BTC quy định về xác định xuất xứ hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 5 Thông tư 39/2018/TT-BTC sửa đổi Thông tư 38/2015/TT-BTC quy định về thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 6 Nghị định 59/2018/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 08/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật hải quan về thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát, kiểm soát hải quan
- 7 Thông tư 38/2015/TT-BTC Quy định về thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 8 Nghị định 08/2015/NĐ-CP Quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Hải quan về thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát, kiểm soát hải quan
- 9 Nghị định 112/2014/NĐ-CP quy định về quản lý cửa khẩu biên giới đất liền
- 1 Công văn 2367/GSQL-GQ1 năm 2018 hướng dẫn thủ tục nhập khẩu hàng hóa do Cục Giám sát quản lý về Hải quan ban hành
- 2 Công văn 2368/GSQL-GQ1 năm 2018 hướng dẫn thủ tục nhập khẩu hàng hóa do Cục Giám sát quản lý về Hải quan ban hành
- 3 Công văn 2523/GSQL-GQ2 năm 2018 về thủ tục hải quan của doanh nghiệp chế xuất do Cục Giám sát quản lý về hải quan ban hành