- 1 Quyết định 2185/QĐ-TTg năm 2020 về giao kế hoạch đầu tư vốn ngân sách nhà nước năm 2021 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2 Công văn 4760/LĐTBXH-VPQGGN năm 2019 về hướng dẫn phạm vi, đối tượng phân bổ vốn Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững năm 2020 do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 3 Công văn 4206/LĐTBXH-VPQGGN năm 2020 về lập kế hoạch triển khai Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo và An sinh xã hội bền vững năm 2021 do Bộ Lao động và Thương binh xã hội ban hành
- 4 Công văn 8932/VPCP-KGVX năm 2020 về đề xuất chủ trương đầu tư Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo và An sinh xã hội bền vững giai đoạn 2021-2025 do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 5 Nghị quyết 24/2021/QH15 phê duyệt chủ trương đầu tư Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025 do Quốc hội ban hành
- 6 Quyết định 1705/QĐ-TTg năm 2021 về Kế hoạch triển khai Nghị quyết 24/2021/QH15 phê duyệt chủ trương đầu tư Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7 Công văn 3486/LĐTBXH-VPQGGN năm 2021 về xây dựng Kế hoạch năm 2022 thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025 do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 5070/LĐTBXH-VPQGGN | Hà Nội, ngày 28 tháng 12 năm 2020 |
Kính gửi: Ủy ban nhân dân tỉnh…………………………
Căn cứ quy định tại khoản 3 Điều 3 Quyết định số 2185/QĐ-TTg ngày 21 tháng 12 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao kế hoạch đầu tư vốn ngân sách nhà nước năm 2021, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội đề nghị Ủy ban nhân dân tỉnh rà soát, báo cáo danh mục dự án đầu tư dở dang thuộc đề án thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020 (trừ danh mục dự án thuộc Chương trình 135) đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt và nhu cầu dự kiến bố trí vốn tiếp tục thực hiện trong năm 2021 (trong tổng số vốn dự kiến của Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo và An sinh xã hội giai đoạn 2021-2025) để làm cơ sở xây dựng kế hoạch vốn đầu tư phát triển ngân sách trung ương năm 2021 và chịu trách nhiệm toàn diện trước Thủ tướng Chính phủ, cơ quan thanh tra, kiểm toán, cơ quan liên quan về tính chính xác của thông tin số liệu trong báo cáo theo quy định của pháp luật.
(Mẫu báo cáo kèm theo công văn)
Để đảm bảo tiến độ báo cáo cấp có thẩm quyền theo quy định tại Quyết định số 2185/QĐ-TTg, đề nghị Ủy ban nhân dân tỉnh gửi báo cáo về Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội (qua Văn phòng Quốc gia về giảm nghèo, địa chỉ: ngõ số 7 Tôn Thất Thuyết, Cầu Giấy, Hà Nội, thư điện tử: kh.giamngheo@gmail.com) trước ngày 15/01/2021 để tổng hợp báo cáo cấp có thẩm quyền trước ngày 31/01/2021.
Đề nghị Quý Ủy ban chỉ đạo triển khai thực hiện./.
| KT. BỘ TRƯỞNG |
TỈNH……
(Kèm theo Công văn số 5070/LĐTBXH-VPQGGN ngày 28 tháng 12 năm 2020 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)
Đơn vị tính: triệu đồng
TT | Danh mục | Địa điểm xây dựng | Năng lực thiết kế | Thời gian khởi công- hoàn thành | Quyết định đầu tư được cấp có thẩm quyền phê duyệt | Đã bố trí vốn đến hết kế hoạch năm 2020 | Nhu cầu kế hoạch vốn năm 2021 | Ghi chú | ||||
Số quyết định; ngày, tháng, năm ban hành | Tổng mức đầu tư | Tổng số | Trong đó: vốn CTMTQG giảm nghèo | Tổng số | Trong đó: vốn CTMTQG Giảm nghèo và An sinh xã hội giai đoạn 2021- 2025 | |||||||
Tổng số | Trong đó: vốn CTMTQG giảm nghèo | |||||||||||
| TỔNG SỐ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(Kèm theo Công văn số 5070/LĐTBXH-VPQGGN ngày 28 tháng 12 năm 2020 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)
Ghi chú | ||
1 | Hà Giang |
|
2 | Tuyên Quang |
|
3 | Cao Bằng |
|
4 | Lạng Sơn |
|
5 | Lào Cai |
|
6 | Yên Bái |
|
7 | Bắc Kạn |
|
8 | Bắc Giang |
|
9 | Hoà Bình |
|
10 | Sơn La |
|
11 | Lai Châu |
|
12 | Điện Biên |
|
| ||
13 | Quảng Ninh |
|
14 | Ninh Bình |
|
| ||
15 | Thanh Hoá |
|
16 | Nghệ An |
|
17 | Hà Tĩnh |
|
18 | Quảng Bình |
|
19 | Quảng Trị |
|
20 | Thừa Thiên Huế |
|
21 | Quảng Nam |
|
22 | Quảng Ngãi |
|
23 | Bình Định |
|
24 | Phú Yên |
|
25 | Khánh Hoà |
|
26 | Ninh Thuận |
|
27 | Bình Thuận |
|
| ||
28 | Đăk Lăk |
|
29 | Đăk Nông |
|
30 | Gia Lai |
|
31 | Kon Tum |
|
32 | Lâm Đồng |
|
| ||
33 | Long An |
|
34 | Tiền Giang |
|
35 | Bến Tre |
|
36 | Trà Vinh |
|
37 | Sóc Trăng |
|
38 | Kiên Giang |
|
39 | Bạc Liêu |
|
40 | Cà Mau |
|
- 1 Công văn 4760/LĐTBXH-VPQGGN năm 2019 về hướng dẫn phạm vi, đối tượng phân bổ vốn Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững năm 2020 do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 2 Công văn 4206/LĐTBXH-VPQGGN năm 2020 về lập kế hoạch triển khai Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo và An sinh xã hội bền vững năm 2021 do Bộ Lao động và Thương binh xã hội ban hành
- 3 Công văn 8932/VPCP-KGVX năm 2020 về đề xuất chủ trương đầu tư Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo và An sinh xã hội bền vững giai đoạn 2021-2025 do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 4 Nghị quyết 24/2021/QH15 phê duyệt chủ trương đầu tư Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025 do Quốc hội ban hành
- 5 Quyết định 1705/QĐ-TTg năm 2021 về Kế hoạch triển khai Nghị quyết 24/2021/QH15 phê duyệt chủ trương đầu tư Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6 Công văn 3486/LĐTBXH-VPQGGN năm 2021 về xây dựng Kế hoạch năm 2022 thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025 do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 7 Thông tư 10/2022/TT-BLĐTBXH hướng dẫn giám sát, đánh giá thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025 do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 8 Công văn 2146/LĐTBXH-VPQGGN năm 2022 triển khai các dự án giảm nghèo thuộc Chương trình Mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025 do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 9 Công văn 5070/VPCP-KGVX năm 2022 về báo cáo kết quả tình hình thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững do Văn phòng Chính phủ ban hành