TỔNG CỤC THUẾ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 50773/CT-TTHT | Hà Nội, ngày 28 tháng 6 năm 2019 |
Kính gửi: Tổng công ty quản lý bay Việt Nam - Công ty TNHH
(Địa chỉ: Số 6, ngõ 200, đường Nguyễn Sơn, P. Bồ Đề, Quận Long Biên, TP.Hà Nội
- MST: 0100108624)
Trả lời công văn số 2634/QLB-TCCB đề ngày 06/6/2019 của Tổng công ty quản lý bay Việt Nam - Công ty TNHH (sau đây gọi là Tổng công ty) hỏi về khấu trừ thuế TNCN, Cục Thuế TP Hà Nội có ý kiến như sau:
- Căn cứ Thông tư số 111/2013/TT-BTC ngày 15/8/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Luật thuế TNCN, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế TNCN và Nghị định số 65/2013/NĐ-CP của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật thuế TNCN và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế TNCN.
+ Tại Điều 7 quy định về căn cứ tính thuế đối với thu nhập chịu thuế từ kinh doanh, từ tiền lương, tiền công:
+ Tại Điều 25 quy định về khấu trừ thuế và chứng từ khấu trừ thuế:
“1. Khấu trừ thuế
Khấu trừ thuế là việc tổ chức, cá nhân trả thu nhập thực hiện tính trừ số thuế phải nộp vào thu nhập của người nộp thuế trước khi trả thu nhập, cụ thể như sau:..
b) Thu nhập từ tiền lương, tiền công
b.1) Đối với cá nhân cư trú ký hợp đồng lao động từ ba (03) tháng trở lên thì tổ chức, cá nhân trả thu nhập thực hiện khấu trừ thuế theo Biểu thuế lũy tiến từng phần, kể cả trường hợp cá nhân ký hợp đồng từ ba (03) tháng trở lên tại nhiều nơi.
b.2) Đối với cá nhân cư trú ký hợp đồng lao động từ ba (03) tháng trở lên nhưng nghỉ làm trước khi kết thúc hợp đồng lao động thì tổ chức, cá nhân trả thu nhập vẫn thực hiện khấu trừ thuế theo Biểu thuế lũy tiến từng phần.
b.3) Đối với cá nhân là người nước ngoài vào làm việc tại Việt Nam thì tổ chức, cá nhân trả thu nhập căn cứ vào thời gian làm việc tại Việt Nam của người nộp thuế ghi trên Hợp đồng hoặc văn bản cử sang làm việc tại Việt Nam để tạm khấu trừ thuế theo Biểu lũy tiến từng phần (đối với cá nhân có thời gian làm việc tại Việt Nam từ 183 ngày trong năm tính thuế) hoặc theo Biểu thuế toàn phần (đối với cá nhân có thời gian làm việc tại Việt Nam dưới 183 ngày trong năm tính thuế).
b.4) Doanh nghiệp bảo hiểm, công ty quản lý Quỹ hưu trí tự nguyện có trách nhiệm khấu trừ thuế thu nhập cá nhân đối với tiền tích lũy mua bảo hiểm không bắt buộc, tiền tích lũy đóng quỹ hưu trí tự nguyện theo hướng dẫn tại khoản 6, Điều 7 Thông tư này.
b.5) Số thuế phải khấu trừ đối với thu nhập từ tiền lương, tiền công của cá nhân cư trú được xác định theo hướng dẫn tại Điều 7 Thông tư này;....
Căn cứ các quy định trên, Cục Thuế TP Hà Nội hướng dẫn nguyên tắc như sau:
Trường hợp cá nhân cư trú ký hợp đồng lao động từ ba (03) tháng trở lên thì Công ty thực hiện khấu trừ thuế theo Biểu thuế lũy tiến từng phần, kể cả trường hợp cá nhân ký hợp đồng từ ba (03) tháng trở lên tại nhiều nơi và trường hợp cá nhân ký hợp đồng lao động từ ba (03) tháng trở lên nhưng nghỉ làm trước khi kết thúc hợp đồng lao động theo hướng dẫn tại điểm b, Khoản 1, Điều 25 Thông tư số 111/2013/TT-BTC ngày 15/8/2013 của Bộ Tài chính.
Số thuế phải khấu trừ đối với thu nhập từ tiền lương, tiền công của cá nhân cư trú được xác định theo hướng dẫn tại Điều 7 Thông tư số 111/2013/TT-BTC ngày 15/8/2013 của Bộ Tài chính.
Trong quá trình thực hiện, nếu còn vướng mắc phát sinh cụ thể đề nghị đơn vị liên hệ với Phòng Thanh Kiểm tra thuế số 4 để được hướng dẫn và hỗ trợ.
Cục Thuế TP Hà Nội trả lời Tổng công ty được biết để thực hiện./.
| CỤC TRƯỞNG |
- 1 Công văn 80205/CT-TTHT năm 2019 về khấu trừ thuế thu nhập cá nhân do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 2 Công văn 63381/CT-TTHT năm 2019 về hướng dẫn khấu trừ thuế thu nhập cá nhân do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 3 Công văn 53587/CT-TTHT năm 2019 về chính sách thuế thu nhập cá nhân đối với cá nhân không cư trú do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 4 Công văn 44287/CT-TTHT năm 2019 về khấu trừ thuế thu nhập cá nhân phát sinh tại nước ngoài do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 5 Công văn 41922/CT-TTHT năm 2019 về đăng ký sử dụng chứng từ khấu trừ thuế thu nhập cá nhân tự in trên máy tính do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 6 Công văn 2711/CT-TTHT năm 2019 về khấu trừ thuế Giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 7 Công văn 2060/CT-TTHT năm 2019 về thuế thu nhập cá nhân do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 8 Công văn 1135/CT-TTHT năm 2019 về Thuế thu nhập cá nhân do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 9 Công văn 1144/CT-TTHT năm 2019 về thuế thu nhập cá nhân do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 10 Công văn 47484/CT-TTHT năm 2018 về khấu trừ thuế thu nhập cá nhân trong thời gian thử việc do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 11 Thông tư 111/2013/TT-BTC Hướng dẫn Luật thuế thu nhập cá nhân và Nghị định 65/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 1 Công văn 47484/CT-TTHT năm 2018 về khấu trừ thuế thu nhập cá nhân trong thời gian thử việc do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 2 Công văn 41922/CT-TTHT năm 2019 về đăng ký sử dụng chứng từ khấu trừ thuế thu nhập cá nhân tự in trên máy tính do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 3 Công văn 44287/CT-TTHT năm 2019 về khấu trừ thuế thu nhập cá nhân phát sinh tại nước ngoài do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 4 Công văn 53587/CT-TTHT năm 2019 về chính sách thuế thu nhập cá nhân đối với cá nhân không cư trú do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 5 Công văn 1135/CT-TTHT năm 2019 về Thuế thu nhập cá nhân do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 6 Công văn 1144/CT-TTHT năm 2019 về thuế thu nhập cá nhân do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 7 Công văn 2060/CT-TTHT năm 2019 về thuế thu nhập cá nhân do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 8 Công văn 2711/CT-TTHT năm 2019 về khấu trừ thuế Giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 9 Công văn 63381/CT-TTHT năm 2019 về hướng dẫn khấu trừ thuế thu nhập cá nhân do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 10 Công văn 80205/CT-TTHT năm 2019 về khấu trừ thuế thu nhập cá nhân do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành