TỔNG CỤC THUẾ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 5079/CT-TTHT | Tp Hồ Chí Minh, ngày 30 tháng 6 năm 2014 |
Kính gửi: | Công ty TNHH TM tin học Trường Nguyên Nam |
Trả lời văn bản số 0114/2014 ngày 09/06/2014 của Công ty về chi phí được trừ; Cục Thuế TP có ý kiến như sau:
Căn cứ Thông tư số 123/2012/TT-BTC ngày 27/07/2012 của Bộ Tài chính hướng dẫn về thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN):
+ Tại Khoản 1 Điều 6 quy định:
“Trừ các khoản chi nêu tại Khoản 2 Điều này, doanh nghiệp được trừ mọi khoản chi nếu đáp ứng đủ các điều kiện sau:
a) Khoản chi thực tế phát sinh liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp;
b) Khoản chi có đủ hóa đơn, chứng từ hợp pháp theo quy định của pháp luật”
+ Tại Khoản 2 Điều 6 quy định các khoản chi không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế bao gồm:
“…
2.15. Phần chi phí trả lãi tiền vay vốn sản xuất kinh doanh của đối tượng không phải là tổ chức tín dụng hoặc tổ chức kinh tế vượt quá 150% mức lãi suất cơ bản do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố tại thời điểm vay.
2.16. Chi trả lãi tiền vay để góp vốn điều lệ hoặc chi trả lãi tiền vay tương ứng với phần vốn điều lệ đã đăng ký còn thiếu theo tiến độ góp vốn ghi trong điều lệ của doanh nghiệp kể cả trường hợp doanh nghiệp đã đi vào sản xuất kinh doanh.
…”
Căn cứ quy định nêu trên, trường hợp Công ty theo trình bày trong năm 2013 có vay vốn của ngân hàng để bổ sung vốn lưu động phục vụ hoạt động kinh doanh; tuy nhiên, trong nguồn vốn vay về có một phần Công ty chưa sử dụng đến nên đã cho doanh nghiệp khác vay với lãi suất bằng lãi suất vay ngân hàng thì khoản chi phí lãi vay phải trả cho ngân hàng tương ứng với phần vốn mà Công ty cho doanh nghiệp khác vay được tính vào chi phí được trừ và khoản thu lãi tiền vay phải tính vào thu nhập khác theo quy định.
Cục Thuế TP thông báo Công ty biết để thực hiện theo đúng quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật đã được trích dẫn tại văn bản này.
Nơi nhận: | KT. CỤC TRƯỞNG |
- 1 Công văn 4987/CT-TTHT năm 2014 về chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp do Cục thuế Hồ Chí Minh ban hành
- 2 Công văn 2062/TCT-CS năm 2014 về chi phí được trừ khi tính thuế thu nhập doanh nghiệp do Tổng cục Thuế ban hành
- 3 Công văn 1543/CT-TTHT năm 2014 về chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế thu nhập cá nhân do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 4 Công văn 666/CT-TTHT năm 2014 về chi phí được trừ khi tính thuế thu nhập doanh nghiệp do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 5 Công văn 723/CT-TTHT năm 2014 về chi phí được trừ do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 6 Công văn 99/CT-TTHT năm 2014 về chi phí được trừ do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 7 Công văn 10866/CT-TTHT năm 2013 về chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 8 Công văn 10883/CT-TTHT năm 2013 về chi phí được trừ do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 9 Thông tư 123/2012/TT-BTC hướng dẫn Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp 14/2008/QH12, Nghị định 124/2008/NĐ-CP, 122/2011/NĐ-CP do Bộ Tài chính ban hành
- 1 Công văn 2062/TCT-CS năm 2014 về chi phí được trừ khi tính thuế thu nhập doanh nghiệp do Tổng cục Thuế ban hành
- 2 Công văn 4987/CT-TTHT năm 2014 về chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp do Cục thuế Hồ Chí Minh ban hành
- 3 Công văn 10866/CT-TTHT năm 2013 về chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 4 Công văn 10883/CT-TTHT năm 2013 về chi phí được trừ do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 5 Công văn 666/CT-TTHT năm 2014 về chi phí được trừ khi tính thuế thu nhập doanh nghiệp do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 6 Công văn 723/CT-TTHT năm 2014 về chi phí được trừ do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 7 Công văn 99/CT-TTHT năm 2014 về chi phí được trừ do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 8 Công văn 1543/CT-TTHT năm 2014 về chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế thu nhập cá nhân do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành