BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 5090/LĐTBXH-TCCB | Hà Nội, ngày 27 tháng 11 năm 2019 |
Kính gửi: Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ
Thực hiện các quy định về đánh giá, phân loại công chức, viên chức và người lao động, Bộ yêu cầu Thủ trưởng các đơn vị thực hiện việc đánh giá, phân loại đối với công chức, viên chức và người lao động năm 2019 như sau:
1. Về nguyên tắc, đối tượng, thời điểm, thẩm quyền và quy trình đánh giá, phân loại đối với công chức, viên chức và người lao động:
Thực hiện theo quy định tại Nghị định số 56/2015/NĐ-CP ngày 09/6/2015 của Chính phủ về đánh giá và phân loại cán bộ, công chức, viên chức, Nghị định số 88/2017/NĐ-CP ngày 27/7/2017 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 56/2015/NĐ-CP ngày 09/6/2015 của Chính phủ và Công văn số 4978/LĐTBXH-TCCB ngày 28/11/2017 của Bộ về việc hướng dẫn đánh giá phân loại công chức, viên chức và người lao động.
2. Trên cơ sở đánh giá, phân loại, Thủ trưởng đơn vị báo cáo kết quả về Bộ, gồm:
Công văn báo cáo quá trình thực hiện; Bảng tổng hợp kết quả đánh giá công chức, viên chức và người lao động; danh sách những công chức hoàn thành nhiệm vụ nhưng còn hạn chế về năng lực nêu rõ lý do hạn chế về năng lực; danh sách những công chức, viên chức và người lao động không hoàn thành nhiệm vụ yêu cầu nêu rõ lý do không hoàn thành nhiệm vụ (theo mẫu đính kèm).
3. Đối với các trường hợp thuộc thẩm quyền đánh giá, phân loại của Bộ (gồm Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Tổng cục và Cục) đơn vị gửi hồ sơ, gồm: Phiếu đánh giá, phân loại cá nhân; biên bản cuộc họp; ý kiến bằng văn bản của cấp ủy đảng; các tài liệu liên quan như công trình khoa học, đề án, đề tài hoặc sáng kiến được áp dụng có hiệu quả trong hoạt động công vụ của đơn vị được cấp có thẩm quyền công nhận.
Hồ sơ, văn bản báo cáo việc triển khai và kết quả thực hiện, đơn vị gửi về Bộ (qua Vụ Tổ chức cán bộ) trước ngày 05/01/2020.
Bộ yêu cầu Thủ trưởng các đơn vị triển khai và báo cáo Bộ theo đúng thời hạn./.
| TL. BỘ TRƯỞNG |
Mẫu số 01
(Đơn vị QLNN)
Tên đơn vị:……….
BÁO CÁO KẾT QUẢ ĐÁNH GIÁ, PHÂN LOẠI CÔNG CHỨC VÀ NGƯỜI LAO ĐỘNG
(Kèm Công văn số 5090/LĐTBXH-TCCB ngày 27 tháng 11 năm 2019)
TT | Các trường hợp đánh giá, phân loại | Tổng số (người) | Mức độ đánh giá, phân loại | Ghi chú | |||||||
Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ | Hoàn thành tốt nhiệm vụ | Hoàn thành nhiệm vụ nhưng còn hạn chế về năng lực | Không hoàn thành nhiệm vụ | ||||||||
Số lượng (người) | Tỷ lệ (%) | Số lượng (người) | Tỷ lệ (%) | Số lượng (người) | Tỷ lệ (%) | Số lượng (người) | Tỷ lệ (%) | ||||
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8) | (9) | (10) | (11) | (12) |
1 | Công chức |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 | Lao động hợp đồng theo Nghị định số 68/2000/NĐ-CP |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 | Lao động hợp đồng khác |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
NGƯỜI LẬP BẢNG | ……, ngày … tháng … năm … |
Mẫu số 02
(Đơn vị sự nghiệp)
Tên đơn vị:………..
BÁO CÁO KẾT QUẢ ĐÁNH GIÁ, PHÂN LOẠI VIÊN CHỨC VÀ NGƯỜI LAO ĐỘNG
(Kèm Công văn số: 5090/LĐTBXH-TCCB ngày 27 tháng 11 năm 2019)
TT | Các trường hợp đánh giá, phân loại | Tổng số (người) | Mức độ phân loại đánh giá | Ghi chú | |||||||
Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ | Hoàn thành tốt nhiệm vụ | Hoàn thành nhiệm vụ | Không hoàn thành nhiệm vụ | ||||||||
Số lượng (người) | Tỷ lệ (%) | Số lượng (người) | Tỷ lệ (%) | Số lượng (người) | Tỷ lệ (%) | Số lượng (người) | Tỷ lệ (%) | ||||
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8) | (9) | (10) | (11) | (12) |
1 | Viên chức |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 | Lao động hợp đồng theo Nghị định số 68/2000/NĐ-CP |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 | Lao động hợp đồng khác |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
NGƯỜI LẬP BẢNG | ……, ngày … tháng … năm … |
Mẫu số: 03
Tên đơn vị:…………….
DANH SÁCH CÔNG CHỨC HOÀN THÀNH NHIỆM VỤ NHƯNG CÒN HẠN CHẾ VỀ NĂNG LỰC VÀ CÔNG CHỨC KHÔNG HOÀN THÀNH NHIỆM VỤ NĂM 2019
(Kèm Công văn số: 5090/LĐTBXH-TCCB ngày 27 tháng 11 năm 2019)
STT | Họ và tên | Chức vụ | Lý do không hoàn thành | Ghi chú |
(1) | "(2) | (3) | (4) | (5) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người lập bảng | ……, Ngày …. tháng …. năm …. |
Mẫu số: 04
Tên đơn vị:………….
DANH SÁCH VIÊN CHỨC VÀ NGƯỜI LAO ĐỘNG KHÔNG HOÀN THÀNH NHIỆM VỤ NĂM 2019
(Kèm Công văn số: 5090/LĐTBXH-TCCB ngày 27 tháng 11 năm 2019)
STT | Họ và tên | Chức vụ | Lý do không hoàn thành | Ghi chú |
(1) | "(2) | (3) | (4) | (5) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người lập bảng | ……, Ngày …. tháng …. năm …. |
- 1 Quyết định 561/QĐ-VKSTC năm 2019 về Quy chế đánh giá, phân loại công chức, viên chức và người lao động trong ngành Kiểm sát nhân dân do Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao ban hành
- 2 Quyết định 01/QĐ-TANDTC năm 2019 về Quy chế đánh giá và phân loại công chức, viên chức, người lao động Tòa án nhân dân do Chánh án Tòa án nhân dân tối cao ban hành
- 3 Công văn 4948/LĐTBXH-TCCB về đánh giá, phân loại công chức, viên chức và người lao động năm 2018 do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 4 Công văn 4978/LĐTBXH-TCCB năm 2017 về hướng dẫn đánh giá, phân loại công chức, viên chức và người lao động do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 5 Nghị định 88/2017/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 56/2015/NĐ-CP về đánh giá và phân loại cán bộ, công chức, viên chức
- 6 Nghị định 56/2015/NĐ-CP về đánh giá và phân loại cán bộ, công chức, viên chức
- 7 Nghị định 68/2000/NĐ-CP về thực hiện chế độ hợp đồng một số loại công việc trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp
- 1 Công văn 4948/LĐTBXH-TCCB về đánh giá, phân loại công chức, viên chức và người lao động năm 2018 do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 2 Quyết định 01/QĐ-TANDTC năm 2019 về Quy chế đánh giá và phân loại công chức, viên chức, người lao động Tòa án nhân dân do Chánh án Tòa án nhân dân tối cao ban hành
- 3 Quyết định 561/QĐ-VKSTC năm 2019 về Quy chế đánh giá, phân loại công chức, viên chức và người lao động trong ngành Kiểm sát nhân dân do Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao ban hành