TỔNG CỤC THUẾ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 514/CT-TTHT | Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 16 tháng 01 năm 2017 |
Kính gửi: Quỹ vì bình yên cuộc sống
Địa chỉ: 246 Bình Qưới, Phường 28, Quận Bình Thạnh
Trả lời văn bản số 13/CV-QVBYCS của Quỹ về chính sách thuế, Cục Thuế TP có ý kiến như sau:
Căn cứ Thông tư số 111/2013/TT-BTC ngày 15/8/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn về thuế thu nhập cá nhân (TNCN):
+ Tại Khoản 1p Điều 3 quy định các khoản thu nhập được miễn thuế:
“Thu nhập nhận được từ các quỹ từ thiện được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cho phép thành lập hoặc công nhận, hoạt động vì mục đích từ thiện, nhân đạo, khuyến học không nhằm mục đích thu lợi nhuận.
Quỹ từ thiện nêu tại điểm này là quỹ từ thiện được thành lập và hoạt động theo quy định tại Nghị định số 30/2012/NĐ-CP ngày 12/4/2012 của Chính phủ về tổ chức, hoạt động của quỹ xã hội, quỹ từ thiện.
Căn cứ xác định thu nhập nhận được từ các quỹ từ thiện được miễn thuế tại điểm này là văn bản hoặc quyết định trao khoản thu nhập của quỹ từ thiện và chứng từ chi tiền, hiện vật từ quỹ từ thiện.”
+ Tại Khoản 3 Điều 9 quy định giảm trừ đối với các khoản đóng góp từ thiện, nhân đạo, khuyến học:
“a) Các khoản đóng góp từ thiện, nhân đạo, khuyến học được trừ vào thu nhập chịu thuế đối với thu nhập từ kinh doanh, từ tiền lương, tiền công trước khi tính thuế của người nộp thuế là cá nhân cư trú, bao gồm:
…
a.2) Khoản chi đóng góp vào các quỹ từ thiện, quỹ nhân đạo, quỹ khuyến học được thành lập và hoạt động theo quy định tại Nghị định số 30/2012/NĐ-CP ngày 12/4/2012 của Chính phủ về tổ chức, hoạt động của quỹ xã hội, quỹ từ thiện, hoạt động vì mục đích từ thiện, nhân đạo, khuyến học, không nhằm mục đích lợi nhuận và quy định tại các văn bản khác có liên quan đến việc quản lý, sử dụng các nguồn tài trợ.
Tài liệu chứng minh đóng góp từ thiện, nhân đạo, khuyến học là chứng từ thu hợp pháp do các tổ chức, các quỹ của Trung ương hoặc của tỉnh cấp
b) Các khoản đóng góp từ thiện, nhân đạo, khuyến học phát sinh vào năm nào được giảm trừ vào thu nhập chịu thuế của năm tính thuế đó, nếu giảm trừ không hết không được trừ vào thu nhập chịu thuế của năm tính thuế tiếp theo. Mức giảm trừ tối đa không vượt quá thu nhập tính thuế từ tiền lương, tiền công và thu nhập từ kinh doanh của năm tính thuế phát sinh đóng góp từ thiện nhân đạo, khuyến học.”
Căn cứ Điều 4 Thông tư số 96/2015/TT-BTC ngày 22/6/2015 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Điều 6 Thông tư số 78/2014/TT-BTC ngày 18/6/2015 hướng dẫn về thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN):
“…
2. Các khoản chi không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế bao gồm:
…
2.32. Chi ủng hộ địa phương; chi ủng hộ các đoàn thể, tổ chức xã hội; chi từ thiện (trừ khoản chi tài trợ cho giáo dục, y tế, khắc phục hậu quả thiên tai, làm nhà tình nghĩa, làm nhà cho người nghèo, làm nhà đại đoàn kết; tài trợ cho nghiên cứu khoa học, tài trợ cho các đối tượng chính sách theo quy định của pháp luật, tài trợ theo chương trình của Nhà nước dành cho các địa phương thuộc địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn nêu tại điểm 2.22, 2.23, 2.24, 2.25, 2.26 Khoản 2 Điều này).”
Căn cứ các quy định nêu trên, trường hợp Quỹ vì bình yên cuộc sống được thành lập theo Quyết định số 4291/QĐ-UBND ngày 18/8/2016 của Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh, là tổ chức quỹ từ thiện được thành lập và hoạt động theo quy định tại Nghị định số 30/2012/NĐ-CP ngày 12/4/2012 của Chính phủ; các Doanh nghiệp tham gia đóng góp vào quỹ từ thiện cho mục đích nêu trên (trừ khoản chi tài trợ cho giáo dục, y tế, khắc phục hậu quả thiên tai, làm nhà tình nghĩa, làm nhà cho người nghèo, làm nhà đại đoàn kết; tài trợ cho nghiên cứu khoa học, tài trợ cho các đối tượng chính sách theo quy định của pháp luật, tài trợ theo chương trình của Nhà nước dành cho các địa phương thuộc địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn nêu tại điểm 2.22, 2.23, 2.24, 2.25, 2.26 Khoản 2 Điều 6 Thông tư số 78/2014/TT-BTC đã được sửa đổi, bổ sung tại Điều 4 Thông tư số 96/2015/TT-BTC) không được tính vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế TNDN; các cá nhân đóng góp vào Quỹ từ thiện được trừ vào thu nhập chịu thuế đối với thu nhập từ tiền lương, tiền công trước khi tính thuế TNCN nếu có chứng từ thu hợp pháp do Quỹ cấp; các cá nhân có thu nhập nhận được từ Quỹ thuộc trường hợp miễn thuế TNCN theo quy định.
Cục Thuế TP thông báo Quỹ biết để thực hiện theo đúng quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật đã được trích dẫn tại văn bản này.
| KT. CỤC TRƯỞNG |
- 1 Công văn 40839/CT-TTHT năm 2020 về chi phí thuế thu nhập cá nhân do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 2 Công văn 4881/CT-TTHT năm 2018 về chi phí thuế thu nhập cá nhân nộp thay người lao động do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 3 Công văn 11626/CT-TTHT năm 2017 về chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp, thuế thu nhập cá nhân do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 4 Công văn 70613/CT-TTHT năm 2017 về chi phí được trừ khi cử lao động đi công tác nước ngoài do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 5 Công văn 7590/CT-TTHT năm 2017 về thuế thu nhập cá nhân với thu nhập nhập từ khuyến mãi do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 6 Công văn 7497/CT-TTHT năm 2017 về chi phí được trừ khi tính thuế thu nhập doanh nghiệp do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 7 Công văn 44523/CT-TTHT năm 2017 số dư Quỹ trợ cấp thất nghiệp do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 8 Công văn 3901/CT-TTHT năm 2017 về thuế thu nhập cá nhân do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 9 Công văn 24619/CT-TTHT năm 2017 chính sách thuế về chi phí được trừ khi tính thuế thu nhập doanh nghiệp do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 10 Công văn 9403/CT-TTHT năm 2016 về chi phí được trừ khi tính thuế thu nhập doanh nghiệp do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 11 Công văn 9240/CT-TTHT năm 2016 về chi phí được trừ khi xác định thuế thu nhập doanh nghiệp do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 12 Công văn 8896/CT-TTHT năm 2016 về chính sách thuế thu nhập cá nhân, thu nhập doanh nghiệp do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 13 Công văn 8750/CT-TTHT năm 2016 về chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 14 Công văn 6723/CT-TTHT năm 2016 về chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 15 Công văn 6717/CT-TTHT năm 2016 về chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 16 Thông tư 96/2015/TT-BTC hướng dẫn về thuế thu nhập doanh nghiệp tại Nghị định 12/2015/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 78/2014/TT-BTC, Thông tư 119/2014/TT-BTC, Thông tư 151/2014/TT-BTC do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 17 Thông tư 78/2014/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 218/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 18 Công văn 1543/CT-TTHT năm 2014 về chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế thu nhập cá nhân do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 19 Thông tư 111/2013/TT-BTC Hướng dẫn Luật thuế thu nhập cá nhân và Nghị định 65/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 20 Nghị định 30/2012/NĐ-CP về tổ chức, hoạt động của quỹ xã hội, từ thiện
- 1 Công văn 1543/CT-TTHT năm 2014 về chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế thu nhập cá nhân do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 2 Công văn 6717/CT-TTHT năm 2016 về chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 3 Công văn 6723/CT-TTHT năm 2016 về chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 4 Công văn 24619/CT-TTHT năm 2017 chính sách thuế về chi phí được trừ khi tính thuế thu nhập doanh nghiệp do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 5 Công văn 8896/CT-TTHT năm 2016 về chính sách thuế thu nhập cá nhân, thu nhập doanh nghiệp do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 6 Công văn 8750/CT-TTHT năm 2016 về chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 7 Công văn 9240/CT-TTHT năm 2016 về chi phí được trừ khi xác định thuế thu nhập doanh nghiệp do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 8 Công văn 9403/CT-TTHT năm 2016 về chi phí được trừ khi tính thuế thu nhập doanh nghiệp do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 9 Công văn 3901/CT-TTHT năm 2017 về thuế thu nhập cá nhân do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 10 Công văn 44523/CT-TTHT năm 2017 số dư Quỹ trợ cấp thất nghiệp do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 11 Công văn 70613/CT-TTHT năm 2017 về chi phí được trừ khi cử lao động đi công tác nước ngoài do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 12 Công văn 7497/CT-TTHT năm 2017 về chi phí được trừ khi tính thuế thu nhập doanh nghiệp do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 13 Công văn 7590/CT-TTHT năm 2017 về thuế thu nhập cá nhân với thu nhập nhập từ khuyến mãi do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 14 Công văn 11626/CT-TTHT năm 2017 về chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp, thuế thu nhập cá nhân do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 15 Công văn 4881/CT-TTHT năm 2018 về chi phí thuế thu nhập cá nhân nộp thay người lao động do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 16 Công văn 40839/CT-TTHT năm 2020 về chi phí thuế thu nhập cá nhân do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành