BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 5140/BGDĐT-VP | Hà Nội, ngày 24 tháng 7 năm 2013 |
Kính gửi: Các trường, đơn vị trực thuộc Bộ
Thực hiện chương trình đổi mới công tác thi đua, khen thưởng, Bộ Giáo dục và Đào tạo hướng dẫn các trường, đơn vị trực thuộc Bộ (sau đây gọi chung là đơn vị) về quy trình, hồ sơ đề nghị khen thưởng và một số vấn đề cần lưu ý khi đề nghị công nhận danh hiệu thi đua và xét khen thưởng, cụ thể như sau:
I. Quy trình tổng kết công tác thi đua, khen thưởng hàng năm
1. Các đơn vị tổ chức kiểm điểm công tác năm (đối với các trường đại học, cao đẳng báo cáo theo nội dung các lĩnh vực công tác mà Bộ Giáo dục và Đào tạo hướng dẫn hàng năm); báo cáo và đề nghị công nhận danh hiệu thi đua Tập thể lao động tiên tiến, Tập thể lao động xuất sắc, Cờ thi đua của Bộ cho tập thể đơn vị;
2. Tổ chức bình xét danh hiệu thi đua và xét khen thưởng các cấp cho các tập thể và cá nhân thuộc đơn vị;
3. Lập hồ sơ đề nghị Bộ Giáo dục và Đào tạo công nhận danh hiệu thi đua cho các tập thể và cá nhân;
4. Sau khi được công nhận danh hiệu thi đua, hoàn thiện hồ sơ trình Bộ khen thưởng hoặc trình Bộ xem xét trình Nhà nước khen thưởng;
5. Các hình thức khen thưởng khác như Kỷ niệm chương Vì sự nghiệp giáo dục; danh hiệu Nhà giáo Nhân dân, Nhà giáo Ưu tú xét định kỳ theo hướng dẫn của Bộ;
6. Sau khi có kết quả công nhận danh hiệu thi đua và khen thưởng, các đơn vị đăng tải trên website của đơn vị để thực hiện việc thông tin và nhân rộng điển hình tiên tiến.
II. Công nhận Danh hiệu thi đua
1. Các danh hiệu thi đua đề nghị Bộ công nhận hàng năm:
a. Tập thể đơn vị đề nghị Bộ công nhận danh hiệu Tập thể lao động tiên tiến, Tập thể lao động xuất sắc, Cờ thi đua.
b. Tập thể khoa, phòng và bộ môn có tổ chức đoàn thể riêng quy định tại Điểm e, Khoản 1, Điều 2, Thông tư số 12/2012/TT-BGDĐT ngày 03/4/2013 (sau đây gọi chung là tập thể nhỏ) thuộc các đơn vị đề nghị Bộ công nhận danh hiệu Tập thể lao động xuất sắc và Cờ thi đua của Bộ;
c. Cá nhân thuộc các đơn vị trực thuộc đề nghị Bộ công nhận danh hiệu Chiến sĩ thi đua cấp Bộ.
2. Hồ sơ đề nghị công nhận danh hiệu thi đua cho các tập thể nhỏ và cá nhân gồm 02 bộ (bản chính), trong đó có:
a. Tờ trình của đơn vị;
b. Danh sách kèm theo Tờ trình (mẫu số 01, Phụ lục II);
c. Biên bản họp Hội đồng thi đua, khen thưởng của đơn vị;
d. Tóm tắt trích ngang thành tích của các tập thể và cá nhân (do thường trực thi đua đơn vị thực hiện theo mẫu số 02, Phụ lục II);
e. Báo cáo thành tích tập thể, cá nhân đề nghị khen thưởng: Khai theo mẫu 01, mẫu 02, Phụ lục I và dài không quá 4 trang A4.
4. Thời gian nộp hồ sơ: trước ngày 15/8 đối với các đơn vị xét thi đua theo năm học và trước ngày 30/01 đối với các đơn vị xét thi đua theo năm công tác.
5. Lưu ý việc đề nghị tặng Cờ thi đua của Bộ:
a. Tập thể đơn vị phải thỏa mãn các tiêu chuẩn quy định tại Điều 16, Điều 17 Thông tư số 12/2012/TT-BGDĐT ngày 3/4/2012;
b. Báo cáo cần thể hiện rõ tính tiêu biểu, xuất sắc, mô hình mới để các tập thể khác học tập.
c. Đối với các đơn vị có nhiều tập thể nhỏ (tập thể có tổ chức đoàn thể riêng) thì đơn vị xét chọn và đề nghị Bộ xem xét tặng Cờ thi đua cho tập thể tiêu biểu xuất sắc nhất trong số các tập thể đạt danh hiệu Tập thể lao động xuất sắc của đơn vị theo tỷ lệ 1/50 tập thể nhỏ. Đối với các đơn vị có số lượng tập thể nhỏ dưới 50 tập thể, nếu trong năm có tập thể đạt thành tích xuất sắc tiêu biểu thì có thể lập hồ sơ đề nghị Bộ xem xét. Các trường hợp này, Thường trực Hội đồng thi đua, khen thưởng Ngành sẽ xem xét (theo nhóm, khối các đơn vị tương đồng về chức năng, nhiệm vụ) để trình Hội đồng lựa chọn.
III. Khen thưởng
1. Kỷ niệm chương Vì sự nghiệp giáo dục
1.1. Thực hiện theo Quyết định số 26/2005/QĐ-BGD&ĐT và số 27/2005/QĐ-BGD&ĐT ngày 29 tháng 8 năm 2005 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành kỷ niệm chương và Quy chế xét tặng kỷ niệm chương Vì sự nghiệp giáo dục.
1.2. Thời gian nộp hồ sơ xét tặng Kỷ niệm chương Vì sự nghiệp giáo dục vào tháng 5 hàng năm.
2. Bằng khen của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo:
2.1. Khen tổng kết năm học:
a. Hồ sơ gồm 02 bộ (bản chính), trong đó có:
- Tờ trình của đơn vị;
- Danh sách kèm theo Tờ trình (mẫu số 01 - Phụ lục II);
- Biên bản họp Hội đồng thi đua, khen thưởng của đơn vị;
- Tóm tắt trích ngang thành tích của các tập thể và cá nhân (do thường trực thi đua đơn vị thực hiện theo mẫu số 03 - Phụ lục II);
- Báo cáo thành tích tập thể và cá nhân đề nghị khen thưởng: Khai theo mẫu 01, mẫu 02, Phụ lục I và dài không quá 4 trang A4.
b. Thời gian nộp hồ sơ năm học: Sau khi có kết quả công nhận Tập thể lao động xuất sắc và trước ngày 15/9 đối với các đơn vị xét thi đua theo năm học và trước ngày 15/02 đối với các đơn vị xét thi đua theo năm công tác.
2.2. Khen theo đợt (khen chuyên đề): Nội dung, thời gian và hồ sơ thực hiện theo văn bản hướng dẫn cụ thể của Bộ khi tiến hành tổng kết đợt thi đua hoặc chuyên đề thực hiện nhiệm vụ chuyên môn.
2.3. Khen quá trình cống hiến: Là hình thức khen thưởng cho các cá nhân có quá trình công tác lâu năm tại đơn vị, trong quá trình công tác có nhiều đóng góp xây dựng đơn vị, trong 10 năm trước khi nghỉ hưu chưa được Bộ trưởng tặng Bằng khen, không bị kỷ luật thì trong năm làm thủ tục nghỉ hưu có thể trình Hội đồng Thi đua, Khen thưởng đơn vị xét, trình Bộ trưởng khen thưởng.
2.4. Khen đột xuất: Là hình thức khen tập thể và cá nhân đạt được thành tích xuất sắc trong hoàn cảnh không được dự báo trước hoặc nằm ngoài kế hoạch được giao mà tập thể và cá nhân phải đảm nhận.
Lưu ý:
- Đối với các trường hợp có thành tích đột xuất, Thường trực Thi đua, Khen thưởng của các đơn vị phải có trách nhiệm báo cáo và đề xuất khen thưởng kịp thời.
- Hồ sơ, thủ tục đơn giản gồm: Tờ trình của đơn vị; Báo cáo tóm tắt thành tích ghi rõ hành động, thành tích, công trạng để đề nghị khen thưởng (do Thường trực Thi đua, Khen thưởng của đơn vị thực hiện – Mẫu số 06 – Phụ lục I).
3. Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ, Huân chương các hạng
a. Hồ sơ đề nghị gồm có:
- Tờ trình của đơn vị;
- Danh sách kèm theo Tờ trình;
- Biên bản họp Hội đồng thi đua, khen thưởng của đơn vị;
- Báo cáo thành tích: Khai theo mẫu của Nghị định 39/2012/NĐ-CP ngày 27/4/2012 của Chính phủ (Phụ lục I). Trong đó cần lưu ý: Đối với Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ: Báo cáo thành tích của tập thể và cá nhân dài không quá 6 trang A4; Đối với Huân chương các hạng: Báo cáo thành tích của tập thể và cá nhân dài không quá 12 trang A4.
b. Số lượng hồ sơ:
- Đề nghị Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ: 05 bộ (bản chính);
- Đề nghị Huân chương các hạng: 06 bộ (bản chính)
- Thời gian nộp hồ sơ: Sau khi có kết quả công nhận danh hiệu Tập thể lao động xuất sắc, Chiến sĩ thi đua cấp Bộ, quyết định tặng Bằng khen tổng kết năm học và trước ngày 30/9 đối với các đơn vị xét thi đua theo năm học và trước ngày 30/3 đối với các đơn vị xét thi đua theo năm công tác.
c. Lưu ý các thủ tục hành chính khi hoàn thiện hồ sơ đề nghị:
- Đối với các trường hợp là Thủ trưởng đơn vị hoặc tập thể đơn vị, hồ sơ cần có ý kiến của Chính quyền địa phương (cấp phường, xã) về việc chấp hành chủ trương của Đảng, pháp luật của Nhà nước; Đối với tổ chức Công đoàn, Đoàn thanh niên cần có ý kiến hiệp y của Công đoàn Giáo dục Việt Nam hoặc Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh cấp trên.
- Đối với các đơn vị có nghĩa vụ nộp ngân sách cho nhà nước và các trường hợp là thủ trưởng các đơn vị trên, hồ sơ cần phải có xác nhận của cơ quan tài chính (trong 3 năm đối với tập thể đề nghị Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ và 5 năm đối với các trường hợp khác) về các nội dung sau: Xác nhận số tiền thuế và các khoản thu khác thực tế đã nộp trong năm so với đăng ký; tỷ lệ % nộp ngân sách nhà nước so với năm trước; đã nộp đủ, đúng các loại thuế và khoản thu khác theo quy định của pháp luật.
- Đối với các trường hợp đã được tặng Bằng khen, trong hồ sơ cần nêu rõ nội dung khen thưởng của Bằng khen.
d. Lưu ý với khen thưởng quá trình cống hiến (Huân chương các hạng):
- Đối với các cán bộ lãnh đạo từ cấp vụ trở lên hoặc tương đương đã, đang công tác hoặc đã mất có quá trình cống hiến lâu dài trong các cơ quan, tổ chức đoàn thể; có công lao, thành tích xuất sắc theo quy định của Mục 1, Chương 3, Nghị định 42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ được đề nghị khen thưởng quá trình cống hiến;
- Hồ sơ đề nghị thực hiện theo mẫu số 03 – Phụ lục I; đồng thời gửi kèm bản sao quyết định bổ nhiệm chức vụ lãnh đạo cấp vụ hoặc tương đương.
III. Quy định chung về gửi hồ sơ
1. Hồ sơ và thời gian gửi: Thực hiện theo hướng dẫn tại Mục II và Mục III đối với mỗi loại hồ sơ;
2. Công tác đánh giá thi đua và xét khen thưởng được thực hiện theo chế độ làm việc Hội đồng; đồng thời thực hiện Chỉ thị số 15/CT-TTg ngày 21/5/2012 của Thủ tướng Chính phủ về việc tăng cường sử dụng văn bản điện tử trong hoạt động của cơ quan nhà nước, Cơ quan giúp việc Hội đồng Thi đua Khen thưởng ngành sẽ chuyển hồ sơ đến các thành viên Hội đồng bao gồm Văn bản đề nghị và bản trích ngang thành tích của các tập thể và cá nhân (theo tiêu chuẩn khen thưởng); phần báo cáo chi tiết thành tích của các tập thể và cá nhân sẽ gửi qua thư điện tử. Vì vậy, đề nghị các đơn vị khi nộp hồ sơ đề nghị Bộ công nhận danh hiệu thi đua và xét khen thưởng, đồng thời gửi file hồ sơ qua địa chỉ email của phòng Thi đua, khen thưởng (phongtdkt@moet.edu.vn) và chuyên viên phụ trách. Hồ sơ gửi qua thư điện tử (mẫu số 04- Phụ lục II) bao gồm:
1. Danh sách kèm theo Tờ trình;
2. Tóm tắt thành tích của tập thể và cá nhân;
3. Báo cáo thành tích tập thể (hồ sơ của các tập thể lưu thành các file riêng theo số thứ tự của danh sách để tiện tra cứu).
4. Báo cáo thành tích cá nhân (hồ sơ của các cá nhân lưu thành các file riêng theo số thứ tự của danh sách).
Trên đây là một số vấn đề cần lưu ý về quy trình và hồ sơ đề nghị công nhận danh hiệu thi đua và khen thưởng hàng năm, đề nghị các đơn vị triển khai thực hiện. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc đề nghị phản ánh kịp thời về Thường trực Hội đồng Thi đua, Khen thưởng ngành Giáo dục (Phòng Thi đua, Khen thưởng), địa chỉ số 49 Đại Cồ Việt, quận Hai Bà Trưng, thành phố Hà Nội hoặc qua số điện thoại 04 38692013 để được giải đáp.
| KT. BỘ TRƯỞNG |
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
|
- 1 Dự thảo Thông tư quy định về nguyên tắc, điều kiện, tiêu chuẩn khen thưởng; hình thức, nội dung điều kiện, tiêu chuẩn danh hiệu thi đua; thẩm quyền, hồ sơ thủ tục xét khen thưởng và công nhận danh hiệu thi đua do Bộ Nội vụ ban hành ban hành
- 2 Công văn 6782/BGDĐT-GDTX năm 2015 triển khai tổ chức đánh giá, công nhận danh hiệu Gia đình học tập, Dòng họ học tập, Cộng đồng học tập và Đơn vị học tập do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 3 Công văn 9961/VPCP-KGVX năm 2015 công nhận danh hiệu Gia đình học tập, Dòng họ học tập, Cộng đồng học tập, Đơn vị học tập do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 4 Công văn 1076/BTP-TĐKT năm 2015 về hướng dẫn xét, đề nghị tặng Kỷ niệm chương “Vì sự nghiệp Tư pháp” do Bộ Tư pháp ban hành
- 5 Công văn 721/VPCP-KGVX năm 2014 xác định tiêu chí thanh niên xung phong cơ sở ở miền Nam và đề xuất hình thức khen thưởng đối với thanh niên xung phong kháng chiến do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 6 Chỉ thị 15/CT-TTg năm 2012 về tăng cường sử dụng văn bản điện tử trong hoạt động của cơ quan nhà nước do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7 Nghị định 39/2012/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 42/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật thi đua, khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thi đua, khen thưởng
- 8 Thông tư 12/2012/TT-BGDĐT hướng dẫn công tác thi đua, khen thưởng trong ngành giáo dục do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 9 Thông tư 12/2011/TT-BVHTTDL hướng dẫn về tiêu chuẩn, trình tự, thủ tục, hồ sơ công nhận danh hiệu “Gia đình văn hóa”; “Thôn văn hóa”, “Làng văn hóa”, “Ấp văn hóa”, “Bản văn hóa”, “Tổ dân phố văn hóa” và tương đương do Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành
- 10 Quyết định 2894/QĐ-BTP năm 2010 về công nhận danh hiệu Chiến sỹ thi đua ngành Tư pháp năm 2010 do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 11 Nghị định 42/2010/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thi đua, Khen thưởng và Luật sửa đổi Luật Thi đua, Khen thưởng
- 12 Quyết định 3451/QĐ-BGTVT năm 2009 về việc công nhận danh hiệu tập thể lao động xuất sắc do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 13 Quyết định 972/QĐ-BCĐCLC năm 2009 về việc công nhận các danh hiệu thi đua chất lượng cao ngành xây dựng đợt 1 năm 2009 do Trưởng Ban chỉ đạo công trình chất lượng cao ban hành
- 14 Quyết định 26/2005/QĐ-BGDĐT về Kỷ niệm chương "Vì sự nghiệp giáo dục" do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 15 Quyết định 27/2005/QĐ-BGDĐT về Quy chế xét tặng Kỷ niệm chương "Vì sự nghiệp giáo dục" do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 1 Quyết định 972/QĐ-BCĐCLC năm 2009 về việc công nhận các danh hiệu thi đua chất lượng cao ngành xây dựng đợt 1 năm 2009 do Trưởng Ban chỉ đạo công trình chất lượng cao ban hành
- 2 Quyết định 3451/QĐ-BGTVT năm 2009 về việc công nhận danh hiệu tập thể lao động xuất sắc do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 3 Quyết định 2894/QĐ-BTP năm 2010 về công nhận danh hiệu Chiến sỹ thi đua ngành Tư pháp năm 2010 do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 4 Thông tư 12/2011/TT-BVHTTDL hướng dẫn về tiêu chuẩn, trình tự, thủ tục, hồ sơ công nhận danh hiệu “Gia đình văn hóa”; “Thôn văn hóa”, “Làng văn hóa”, “Ấp văn hóa”, “Bản văn hóa”, “Tổ dân phố văn hóa” và tương đương do Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành
- 5 Công văn 721/VPCP-KGVX năm 2014 xác định tiêu chí thanh niên xung phong cơ sở ở miền Nam và đề xuất hình thức khen thưởng đối với thanh niên xung phong kháng chiến do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 6 Công văn 1076/BTP-TĐKT năm 2015 về hướng dẫn xét, đề nghị tặng Kỷ niệm chương “Vì sự nghiệp Tư pháp” do Bộ Tư pháp ban hành
- 7 Công văn 6782/BGDĐT-GDTX năm 2015 triển khai tổ chức đánh giá, công nhận danh hiệu Gia đình học tập, Dòng họ học tập, Cộng đồng học tập và Đơn vị học tập do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 8 Công văn 9961/VPCP-KGVX năm 2015 công nhận danh hiệu Gia đình học tập, Dòng họ học tập, Cộng đồng học tập, Đơn vị học tập do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 9 Dự thảo Thông tư quy định về nguyên tắc, điều kiện, tiêu chuẩn khen thưởng; hình thức, nội dung điều kiện, tiêu chuẩn danh hiệu thi đua; thẩm quyền, hồ sơ thủ tục xét khen thưởng và công nhận danh hiệu thi đua do Bộ Nội vụ ban hành ban hành