TỔNG CỤC THUẾ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 51503/CT-TTHT | Hà Nội, ngày 24 tháng 7 năm 2018 |
Kính gửi: Công ty TNHH Panasonic System Networks Việt Nam
(Địa chỉ: Lô J1/2 khu Công nghiệp Thăng Long, Đông Anh, Hà Nội;
MST: 0101824243-001)
Cục thuế TP Hà Nội nhận được công văn số 1205/PC-TCT ngày 29/12/2017 của Tổng cục Thuế và công văn số PSVN-ACS-12/2017 ngày 25/12/2017 của Công ty TNHH Panasonic System Networks Việt Nam hỏi về chính sách thuế sau khi báo cáo Tổng cục Thuế, Cục Thuế TP Hà Nội có ý kiến như sau:
Căn cứ các quy định tại Luật kế toán số 88/2015/QH13 ngày 20/11/2015
+ Tại Khoản 1 Điều 16 quy định nội dung chứng từ kế toán:
“Chứng từ kế toán phải có các nội dung chủ yếu sau đây:
a) Tên và số hiệu của chứng từ kế toán;
b) Ngày, tháng, năm lập chứng từ kế toán;
c) Tên, địa chỉ của cơ quan, tổ chức, đơn vị hoặc cá nhân lập chứng từ kế toán;
d) Tên, địa chỉ của cơ quan, tổ chức, đơn vị hoặc cá nhân nhận chứng từ kế toán;
đ) Nội dung nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh;
e) Số lượng, đơn giá và số tiền của nghiệp vụ kinh tế, tài chính ghi bằng số; tổng số tiền của chứng từ kế toán dùng để thu, chi tiền ghi bằng số và bằng chữ;
g) Chữ ký, họ và tên của người lập, người duyệt và những người có liên quan đến chứng từ kế toán.”
+ Tại Khoản 1 Điều 17 quy định chứng từ điện tử
“1. Chứng từ điện tử được coi là chứng từ kế toán khi có các nội dung quy định tại Điều 16 của Luật này và được thể hiện dưới dạng dữ liệu điện tử, được mã hóa mà không bị thay đổi trong quá trình truyền qua mạng máy tính, mạng viễn thông hoặc trên vật mang tin như băng từ, đĩa từ, các loại thẻ thanh toán.”
+ Tại Khoản 1, Khoản 2 và Khoản 6 Điều 18 quy định về lập và lưu trữ chứng từ kế toán
“1. Các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh liên quan đến hoạt động của đơn vị kế toán phải lập chứng từ kế toán. Chứng từ kế toán chỉ được lập một lần cho mỗi nghiệp vụ kinh tế, tài chính.
2. Chứng từ kế toán phải được lập rõ ràng, đầy đủ, kịp thời, chính xác theo nội dung quy định trên mẫu. Trong trường hợp chứng từ kế toán chưa có mẫu thì đơn vị kế toán được tự lập chứng từ kế toán nhưng phải bảo đảm đầy đủ các nội dung quy định tại Điều 16 của Luật này.
…
6. Chứng từ kế toán được lập dưới dạng chứng từ điện tử phải tuân theo quy định tại Điều 17, khoản 1 và khoản 2 Điều này. Chứng từ điện tử được in ra giấy và lưu trữ theo quy định tại Điều 41 của Luật này. Trường hợp không in ra giấy mà thực hiện lưu trữ trên các phương tiện điện tử thì phải bảo đảm an toàn, bảo mật thông tin dữ liệu và phải bảo đảm tra cứu được trong thời hạn lưu trữ.”
+ Tại Khoản 1 và Khoản 4 Điều 19 quy định việc ký chứng từ kế toán.
“1. Chứng từ kế toán phải có đủ chữ ký theo chức danh quy định trên chứng từ…
4. Chứng từ điện tử phải có chữ ký điện tử. Chữ ký trên chứng từ điện tử có giá trị như chữ ký trên chứng từ bằng giấy.”
Căn cứ Công văn số 2796/TCT-DNL ngày 17/07/2018 của Tổng cục Thuế trả lời chính sách thuế.
Căn cứ quy định trên, trường hợp Công ty TNHH Panasonic System Networks Việt Nam sử dụng, lưu trữ chứng từ điện tử (hóa đơn điện tử) được xuất bởi các nhà cung cấp ở nước ngoài và được quản lý qua hệ thống mua hàng điện tử của Panasonic nhưng không có chữ ký điện tử của người bán thì Công ty không được sử dụng các chứng từ này cho mục đích kê khai và nộp thuế theo quy định.
Cục thuế TP Hà Nội thông báo để đơn vị biết và thực hiện./.
| KT. CỤC TRƯỞNG |
- 1 Công văn 419/CT-TTHT năm 2020 về hóa đơn đối với các khoản tiền điện nước do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 2 Công văn 10349/CT-TTHT năm 2019 về tiêu thức bắt buộc và xử lý sai sót trên hóa đơn điện tử do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 3 Công văn 85735/CT-TTHT năm 2018 về hóa đơn điện tử đối với hoạt động xuất khẩu do Cục thuế Thành phố Hà Nội ban hành
- 4 Công văn 83917/CT-TTHT năm 2018 về xuất hóa đơn điện tử kèm theo bảng kê do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 5 Công văn 79559/CT-TTHT năm 2018 về sử dụng hóa đơn do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 6 Công văn 77479/CT-TTHT năm 2018 về sử dụng hóa đơn trong thời gian cưỡng chế do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 7 Công văn 72371/CT-TTHT năm 2018 về sử dụng hóa đơn sau thời điểm 01/11/2018 do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 8 Công văn 61326/CT-TTHT năm 2018 về chuyển đổi hóa đơn điện tử do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 9 Công văn 2796/TCT-DNL năm 2018 về trả lời chính sách thuế đối với việc sử dụng chứng từ điện tử cho mục đích kê khai, nộp thuế do Tổng cục Thuế ban hành
- 10 Công văn 47491/CT-TTHT năm 2018 về hóa đơn điện tử do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 11 Công văn 9311/CT-TTHT năm 2018 về sử dụng hóa đơn điện tử do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 12 Công văn 8610/CT-TTHT năm 2018 về sử dụng hóa đơn điện tử do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 13 Luật kế toán 2015
- 1 Công văn 8610/CT-TTHT năm 2018 về sử dụng hóa đơn điện tử do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 2 Công văn 9311/CT-TTHT năm 2018 về sử dụng hóa đơn điện tử do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 3 Công văn 47491/CT-TTHT năm 2018 về hóa đơn điện tử do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 4 Công văn 61326/CT-TTHT năm 2018 về chuyển đổi hóa đơn điện tử do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 5 Công văn 72371/CT-TTHT năm 2018 về sử dụng hóa đơn sau thời điểm 01/11/2018 do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 6 Công văn 77479/CT-TTHT năm 2018 về sử dụng hóa đơn trong thời gian cưỡng chế do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 7 Công văn 79559/CT-TTHT năm 2018 về sử dụng hóa đơn do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 8 Công văn 83917/CT-TTHT năm 2018 về xuất hóa đơn điện tử kèm theo bảng kê do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 9 Công văn 85735/CT-TTHT năm 2018 về hóa đơn điện tử đối với hoạt động xuất khẩu do Cục thuế Thành phố Hà Nội ban hành
- 10 Công văn 10349/CT-TTHT năm 2019 về tiêu thức bắt buộc và xử lý sai sót trên hóa đơn điện tử do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 11 Công văn 419/CT-TTHT năm 2020 về hóa đơn đối với các khoản tiền điện nước do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành