TỔNG CỤC THUẾ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 5164/CT-TTHT | Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 02 tháng 07 năm 2014 |
Kính gửi: | Công ty TNHH VI VU |
Trả lời văn bản số 1706/CV2014 của Công ty về Thuế giá trị gia tăng (GTGT), Cục Thuế TP có ý kiến như sau:
Căn cứ Khoản 21 Điều 4 Thông tư số 219/TT-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn về Thuế GTGT quy định đối tượng không chịu thuế GTGT:
“Chuyển giao công nghệ theo quy định của Luật chuyển giao công nghệ; chuyển nhượng quyền sở hữu trí tuệ theo quy định của Luật sở hữu trí tuệ. Trường hợp hợp đồng chuyển giao công nghệ, chuyển nhượng quyền sở hữu trí tuệ có kèm theo chuyển giao máy móc, thiết bị thì đối tượng không chịu thuế GTGT tính trên phần giá trị công nghệ, quyền sở hữu trí tuệ chuyển giao, chuyển nhượng; trường hợp không tách riêng được thì thuế GTGT được tính trên cả phần giá trị công nghệ, quyền sở hữu trí tuệ chuyển giao, chuyển nhượng cùng với máy móc, thiết bị.
Phần mềm máy tính bao gồm sản phẩm phần mềm và dịch vụ phần mềm theo quy định của pháp luật.”
Trường hợp Công ty theo trình bày có mua phần mềm quản lý khách sạn để phục vụ hoạt động sản xuất kinh doanh, nay không có nhu cầu sử dụng bán lại cho doanh nghiệp khác thì thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT, Công ty phải lập hóa đơn khi xuất giao phần mềm cho khách hàng, giá bán ghi trên hóa đơn là giá thực tế bán thu tiền khách hàng.
Cục Thuế TP thông báo Công ty biết để thực hiện theo đúng quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật đã được trích dẫn tại văn bản này./.
Nơi nhận: | KT. CỤC TRƯỞNG |
- 1 Công văn 5375/CT-TTHT năm 2016 về chính sách thuế giá trị gia tăng đối với dịch vụ được cung cấp và tiêu dùng ở nước ngoài do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 2 Công văn 2086/CT-TTHT năm 2014 về đối tượng không chịu thuế giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 3 Công văn 439/CT-TTHT năm 2014 về đối tượng thuế giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 4 Thông tư 219/2013/TT-BTC hướng dẫn Luật thuế giá trị gia tăng và Nghị định 209/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 5 Công văn 3363/TCT-CS năm 2013 về đối tượng chịu thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
- 6 Công văn 4282/TCT-CS về đối tượng không chịu thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
- 7 Công văn 3636/TCT-CS về đối tượng không chịu thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
- 8 Luật Chuyển giao công nghệ 2006
- 9 Luật Sở hữu trí tuệ 2005
- 1 Công văn 5375/CT-TTHT năm 2016 về chính sách thuế giá trị gia tăng đối với dịch vụ được cung cấp và tiêu dùng ở nước ngoài do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 2 Công văn 2086/CT-TTHT năm 2014 về đối tượng không chịu thuế giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 3 Công văn 439/CT-TTHT năm 2014 về đối tượng thuế giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 4 Công văn 3363/TCT-CS năm 2013 về đối tượng chịu thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
- 5 Công văn 4282/TCT-CS về đối tượng không chịu thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
- 6 Công văn 3636/TCT-CS về đối tượng không chịu thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành