TỔNG CỤC THUẾ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 5168/CT-TTHT | Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 02 tháng 06 năm 2017 |
Kính gửi: Công ty cổ phần bất động sản Tiến Phước
Địa chỉ: 542 Trần Hưng Đạo, P.2, Q.5, TP.HCM Mã số thuế: 0301455875
Trả lời văn bản số 77/TP-KT-CV ngày 05/05/2017 của Công ty về chính sách thuế; Cục Thuế TP có ý kiến như sau:
Căn cứ Thông tư số 111/2013/TT-BTC ngày 15/08/2013 của Độ Tài chính hướng dẫn về thuế thu nhập cá nhân (TNCN);
Căn cứ Điều 4 Thông tư số 96/2015/TT-BTC ngày 22/06/2015 sửa đổi bổ sung Điều 6 Thông tư số 78/2014/TT-BTC ngày 18/06/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn về thuế thu nhập doanh nghiệp (TNTDN) quy định về các khoản chi được trừ và không được trừ khi tính thuế TNDN:
“Điều 6. Các khoản chi được trừ và không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế
1. Trừ các khoản chi không được trừ nêu tại Khoản 2 Điều này, doanh nghiệp được trừ mọi khoản chi nếu đáp ứng đủ các điều kiện sau:
a) Khoản chi thực tế phát sinh liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp.
b) Khoản chi có đủ hóa đơn, chứng từ hợp pháp theo quy định của pháp luật.
c) Khoản chi nếu có hóa đơn mua hàng hóa, dịch vụ từng lần có giá trị từ 20 triệu đồng trở lên (giá đã bao gồm thuế GTGT) khi thanh toán phải có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt.
…"
Trường hợp Công ty theo trình bày, có chính sách hỗ trợ chiết khấu thanh toán và hỗ trợ lãi suất cho khách hàng được quy định cụ thể tại hợp đồng mua bán căn hộ thì khi chi tiền hỗ trợ bằng tiền mặt, Công ty lập chứng từ chi tiền hoặc thỏa thuận cấn trừ vào tiền mua căn hộ. Căn cứ chứng từ thanh toán, chứng từ cấn trừ đối với khoản tiền chiết khấu thanh toán, hỗ trợ lãi suất, Công ty tính vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế.
Khoản chiết khấu thanh toán và khoản thu nhập từ hỗ trợ lãi suất cho người mua là cá nhân nên Công ty không phải khấu trừ thuế TNCN.
Cục Thuế TP thông báo Công ty biết để thực hiện theo đúng quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật đã được trích dẫn tại văn bản này.
Nơi nhận: | KT. CỤC TRƯỞNG |
- 1 Công văn 5169/CT-TTHT năm 2017 về khoản chi được trừ và không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 2 Công văn 12692/CT-TTHT năm 2016 về chính sách thuế đối với các khoản chi được trừ và không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 3 Công văn 2489/CT-TTHT năm 2016 về chính sách thuế đối với các khoản chi được trừ và không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế do Cục Thuế Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 4 Công văn 2419/CT-TTHT năm 2016 về chính sách thuế đối với khoản chi được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế do Cục Thuế Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 5 Thông tư 96/2015/TT-BTC hướng dẫn về thuế thu nhập doanh nghiệp tại Nghị định 12/2015/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 78/2014/TT-BTC, Thông tư 119/2014/TT-BTC, Thông tư 151/2014/TT-BTC do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 6 Thông tư 78/2014/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 218/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 7 Thông tư 111/2013/TT-BTC Hướng dẫn Luật thuế thu nhập cá nhân và Nghị định 65/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 1 Công văn 5169/CT-TTHT năm 2017 về khoản chi được trừ và không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 2 Công văn 12692/CT-TTHT năm 2016 về chính sách thuế đối với các khoản chi được trừ và không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 3 Công văn 2489/CT-TTHT năm 2016 về chính sách thuế đối với các khoản chi được trừ và không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế do Cục Thuế Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 4 Công văn 2419/CT-TTHT năm 2016 về chính sách thuế đối với khoản chi được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế do Cục Thuế Thành phố Hồ Chí Minh ban hành