TỔNG CỤC THUẾ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 5171/CT-HTr | Hà Nội, ngày 04 tháng 02 năm 2015 |
Kính gửi: Công ty liên doanh Hà Nội Lake view sport
(Địa chỉ: Số 28 đường Thanh Niên, Quận Tây Hồ, Hà Nội)
MST: 0100112187
Cục thuế TP Hà Nội nhận được công văn số 001/2015/HLVACC/CV ngày 24/1/2015 của Công ty liên doanh Hà Nội Lake View Sport hỏi về chính sách thuế, Cục thuế TP Hà Nội có ý kiến như sau:
- Căn cứ Thông tư số 78/2014/TT-BTC ngày 18/6/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Nghị định số 218/2013/NĐ-CP ngày 26/12/2013 của Chính phủ quy định và hướng dẫn thi hành Luật thuế Thu nhập doanh nghiệp (có hiệu lực từ ngày 02/08/2014 và áp dụng cho kỳ tính thuế thu nhập doanh nghiệp từ năm 2014 trở đi):
+ Tại Điều 6 quy định về các khoản chi được trừ và không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế:
“2. Các khoản chi không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế bao gồm:
2.1. Khoản chi không đáp ứng đủ các điều kiện quy định tại Khoản 1 Điều này.
…
2.21. Phần chi vượt quá 15% tổng số chi được trừ, bao gồm: chi quảng cáo, tiếp thị, khuyến mại, hoa hồng môi giới; chi tiếp tân, khánh tiết, hội nghị; chi hỗ trợ tiếp thị, chi hỗ trợ chi phí; chi cho, biếu, tặng hàng hóa, dịch vụ cho khách hàng.”
- Căn cứ Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Luật Thuế giá trị gia tăng và Nghị định số 209/2013/NĐ-CP ngày 18/12/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều Luật Thuế giá trị gia tăng, quy định (có hiệu lực thi hành từ ngày 1/1/2014):
+ Tại Điều 7 quy định về giá tính thuế:
“3. Đối với sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ (kể cả mua ngoài hoặc do cơ sở kinh doanh tự sản xuất) dùng để trao đổi, biếu, tặng, cho, trả thay lương, là giá tính thuế GTGT của hàng hóa, dịch vụ cùng loại hoặc tương đương tại thời điểm phát sinh các hoạt động này.”
+ Tại Điều 14 quy định về nguyên tắc khấu trừ thuế GTGT đầu vào:
“5. Thuế GTGT đầu vào của hàng hóa (kể cả hàng hóa mua ngoài hoặc hàng hóa do doanh nghiệp tự sản xuất) mà doanh nghiệp sử dụng để cho, biếu, tặng, khuyến mại, quảng cáo dưới các hình thức, phục vụ cho sản xuất kinh doanh hàng hóa, dịch vụ chịu thuế GTGT thì được khấu trừ.”
+ Tại Điều 15 quy định về điều kiện khấu trừ thuế GTGT đầu vào
- Căn cứ Thông tư số 119/2014/TT-BTC ngày 25/8/2014 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06/11/2013, Thông tư số 111/2013/TT-BTC ngày 15/8/2013, Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013, Thông tư số 08/2013/TT-BTC ngày 10/01/2013, Thông tư số 85/2011/TT-BTC ngày 17/6/2011, Thông tư số 39/2014/TT-BTC ngày 31/3/2014 và Thông tư số 78/2014/TT-BTC ngày 18/6/2014 của Bộ Tài chính để cải cách, đơn giản các thủ tục hành chính về thuế, có hiệu lực thi hành từ ngày 1/9/2014, quy định:
+ Tại khoản 3 Điều 5 sửa đổi, bổ sung Điều 16 Thông tư số 39/2014/TT-BTC như sau:
“a) Sửa đổi, bổ sung hướng dẫn tại điểm b, c khoản 1 Điều 16 như sau:
“b) Người bán phải lập hóa đơn khi bán hàng hóa, dịch vụ, bao gồm cả các trường hợp hàng hóa, dịch vụ dùng để khuyến mại, quảng cáo, hàng mẫu; hàng hóa, dịch vụ dùng để cho, biếu, tặng, trao đổi, trả thay lương cho người lao động và tiêu dùng nội bộ (trừ hàng hóa luân chuyển nội bộ để tiếp tục quá trình sản xuất).”
+ Tại khoản 2, Điều 6 sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 6 Thông tư số 78/2014/TT-BTC như sau:
“1. Trừ các khoản chi không được trừ nêu tại Khoản 2 Điều này, doanh nghiệp được trừ mọi khoản chi nếu đáp ứng đủ các điều kiện sau:
a) Khoản chi thực tế phát sinh liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp;
b) Khoản chi có đủ hóa đơn, chứng từ hợp pháp theo quy định của pháp luật.
c) Khoản chi nếu có hóa đơn mua hàng hóa, dịch vụ từng lần có giá trị từ 20 triệu đồng trở lên (giá đã bao gồm thuế GTGT) khi thanh toán phải có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt.
Chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt thực hiện theo quy định của các văn bản pháp luật về thuế giá trị gia tăng.”
- Tại Khoản 4 Điều 1 Luật số 71/2014/QH13 ngày 26/11/2014 sửa đổi bổ sung một số điều của các Luật về thuế quy định:
“4. Bãi bỏ điểm m khoản 2 Điều 9”
Căn cứ quy định trên, trường hợp Công ty liên doanh Hà Nội Lake View Sport có hoạt động mua hàng hóa để biếu, tặng khách hàng thuê căn hộ của công ty thì:
- Công ty phải lập hóa đơn giá trị gia tăng, kê khai tính thuế nộp thuế GTGT đầu ra đối với hàng hóa biếu, tặng nhưng không phải hạch toán doanh thu để tính thuế TNDN. Công ty được khấu trừ thuế GTGT đầu vào của hàng hóa (kể cả hàng hóa mua ngoài hoặc hàng hóa do doanh nghiệp tự sản xuất) mà công ty sử dụng để cho, biếu, tặng khách hàng thuê căn hộ của công ty nếu đáp ứng điều kiện quy định tại Điều 15 Thông tư số 219/2013/TT-BTC nêu trên.
- Công ty được tính vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế TNDN các khoản chi theo quy định tại khoản 2 Điều 6 Thông tư số 119/2014/TT-BTC nêu trên. Công ty không được tính vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế TNDN phần chi vượt quá 15% tổng số chi được trừ bao gồm: chi quảng cáo, tiếp thị, khuyến mại, hoa hồng môi giới; chi tiếp tân, khánh tiết, hội nghị; chi hỗ trợ tiếp thị, chi hỗ trợ chi phí; chi cho, biếu, tặng hàng hóa, dịch vụ cho khách hàng. (Từ ngày 1/1/2015 công ty thực hiện theo quy định tại Luật số 71/2014/QH13 được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XIII, kỳ họp thứ 8 thông qua ngày 26/11/2014).
Cục thuế TP Hà Nội thông báo Công ty liên doanh Hà Nội Lake View Sport để thực hiện theo đúng quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật đã được trích dẫn tại văn bản này./.
| KT. CỤC TRƯỞNG |
- 1 Công văn 74972/CT-TTHT năm 2018 về thuế giá trị gia tăng hàng biếu tặng do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 2 Công văn 81528/CT-HTr năm 2015 về chính sách thuế chương trình tặng quà cho khách hàng do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 3 Công văn 79039/CT-HTr năm 2015 trả lời chính sách thuế doanh nghiệp do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 4 Công văn 76197/CT-HTr năm 2015 trả lời chính sách thuế doanh nghiệp thuê tài sản của cá nhân, hộ gia đình do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 5 Công văn 4090/CT-TTHT năm 2015 về chính sách thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 6 Công văn 1345/CT-TTHT năm 2015 về chính sách thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 7 Công văn 11016/CT-TTHT năm 2014 chính sách thuế giá trị gia tăng và thu nhập doanh nghiệp do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 8 Luật sửa đổi các Luật về thuế 2014
- 9 Thông tư 119/2014/TT-BTC sửa đổi Thông tư 156/2013/TT-BTC, 111/2013/TT-BTC, 219/2013/TT-BTC, 08/2013/TT-BTC, 85/2011/TT-BTC, 39/2014/TT-BTC và 78/2014/TT-BTC để cải cách, đơn giản thủ tục hành chính về thuế do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 10 Thông tư 78/2014/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 218/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 11 Thông tư 39/2014/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 51/2010/NĐ-CP và 04/2014/NĐ-CP quy định về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 12 Thông tư 219/2013/TT-BTC hướng dẫn Luật thuế giá trị gia tăng và Nghị định 209/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 1 Công văn 74972/CT-TTHT năm 2018 về thuế giá trị gia tăng hàng biếu tặng do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 2 Công văn 81528/CT-HTr năm 2015 về chính sách thuế chương trình tặng quà cho khách hàng do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 3 Công văn 79039/CT-HTr năm 2015 trả lời chính sách thuế doanh nghiệp do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 4 Công văn 76197/CT-HTr năm 2015 trả lời chính sách thuế doanh nghiệp thuê tài sản của cá nhân, hộ gia đình do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 5 Công văn 4090/CT-TTHT năm 2015 về chính sách thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 6 Công văn 1345/CT-TTHT năm 2015 về chính sách thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 7 Công văn 11016/CT-TTHT năm 2014 chính sách thuế giá trị gia tăng và thu nhập doanh nghiệp do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành