BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 5271/TCHQ-TXNK | Hà Nội, ngày 10 tháng 09 năm 2010 |
Kính gửi: Cục Hải quan Thành phố Hải Phòng
Tổng cục Hải quan nhận được công văn số 108/CV-XVII ngày 09/08/2010 của Công ty Cổ phần Đầu tư và Kinh doanh Thép Nhân Luật về việc áp mã số mặt hàng “thép dây dự ứng lực dạng xoắn kéo nguội” làm thủ tục tại Chi cục Hải quan Cửa khẩu Cảng Hải Phòng Khu vực II thuộc Cục Hải quan Thành phố Hải Phòng. Về việc này, ngày 13.08.2010 Tổng cục Hải quan đã có công văn số 4663/TCHQ-TXNK chuyển hồ sơ để Cục Hải quan Hải Phòng giải quyết. Tiếp theo công văn số 4663/TCHQ-TXNK nêu trên, Tổng cục Hải quan có ý kiến như sau:
Căn cứ Danh mục hàng hóa xuất nhập khẩu Việt Nam ban hành kèm theo Quyết định số 107/2007/QĐ-BTC ngày 25.12.2007 của Bộ trưởng Bộ Tài chính; Biểu thuế xuất khẩu, Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi ban hành kèm theo Thông tư số 216/2009/TT-BTC ngày 12.11.2009 của Bộ trưởng Bộ Tài chính; Thông tư số 49/2010/TT-BTC ngày 12.4.2010 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện việc phân loại, áp dụng mức thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu, thì:
1. Về phân loại:
1.1. Mặt hàng thép cốt bê tông đáp ứng một trong các tiêu chuẩn được nêu tại điểm 69 Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số 216/2009/TT-BTC ngày 12.11.2009, thuộc nhóm 7213, 7214, 7215, 7227 và 7228, tùy theo chủng loại thuộc mã số 7213.91.00.20; 7214.10.11.10; 7214.10.19.10; 7214.20.11.10; 7214.20.19.10; 7214.20.21.10; 7214.20.29.10; 7214.91.10.10; 7214.91.20.10; 7214.99.10.10; 7214.99.90.10; 7215.50.10.10; 7215.50.90.10; 7215.90.00.10; 7227.90.00.10; 7228.30.10.10; 7228.30.90.10; 7228.40.10.10 hoặc 7228.40.90.10.
1.2. Mặt hàng thép dây dự ứng lực, không hợp kim, không được mạ hoặc tráng, đã hoặc chưa được đánh bóng thuộc nhóm 7217, mã số 7217.10.22.00 hoặc 7217.10.31.00 tùy theo chủng loại.
2. Về thông quan hàng hóa:
Căn cứ quy định tại Điều 25 Luật Hải quan thì “Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu phải giám định để xác định có được xuất khẩu, nhập khẩu hay không mà chủ hàng có yêu cầu đưa hàng hóa về bảo quản thì cơ quan hải quan chỉ chấp nhận trong trường hợp đã đáp ứng các điều kiện về giám sát hải quan. Hàng hóa được phép xuất khẩu, nhập khẩu nhưng phải xác định giá, trưng cầu giám định, phân tích, phân loại để xác định số thuế phải nộp thì được thông quan sau khi chủ hàng thực hiện các nghĩa vụ về thuế trên cơ sở tự kê khai, tính thuế, đáp ứng các điều kiện quy định tại điểm b khoản 2, khoản 3 Điều này. Số thuế chính thức phải nộp được xác định sau khi có kết quả xác định giá, giám định, phân tích, phân loại”. Do đó, việc thông quan lô hàng do Cục Hải quan TP. Hải Phòng xem xét, quyết định theo quy định.
Đề nghị Cục Hải quan Thành phố Hải phòng kiểm tra và xác định cụ thể loại thép Doanh nghiệp nhập khẩu là loại thép cốt bê tông đáp ứng các tiêu chuẩn quy định tại điểm 69 Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số 216/2009/TT-BTC ngày 12.11.2009 của Bộ Tài chính hay không đáp ứng tiêu chuẩn này, trên cơ sở đó phân loại và xử lý các vấn đề có liên quan theo quy định.
Tổng cục Hải quan thông báo để Cục Hải quan Thành phố Hải Phòng biết, thực hiện.
Nơi nhận: | TL. TỔNG CỤC TRƯỞNG |
- 1 Công văn 6563/TCHQ-TXNK năm 2019 về hướng dẫn phân loại mã số hàng hóa nhập khẩu cho mặt hàng tên gọi Open Cells do Tổng cục Hải quan ban hành
- 2 Công văn 6980/TCHQ-TXNK năm 2018 về kiến nghị mã số hàng hóa cho mặt hàng “Túi ép đựng dụng cụ tiệt khuẩn Tyvek hiệu ASP" do Tổng cục Hải quan ban hành
- 3 Công văn 368/TCHQ-TXNK năm 2018 về xác định mã số cho hàng hóa nhập khẩu do Tổng cục Hải quan ban hành
- 4 Công văn 2709/TXNK-PL năm 2016 về xác định mã số camera nhập khẩu do Cục Thuế xuất nhập khẩu ban hành
- 5 Công văn 17396/QLD-KD năm 2013 hướng dẫn xác định mã số hàng hóa theo Danh mục hàng hóa xuất, nhập khẩu và Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi do Cục Quản lý dược ban hành
- 6 Công văn 1622/TXNK-PL năm 2013 xác định trước mã số hàng hóa nhập khẩu do Cục thuế xuất nhập khẩu ban hành
- 7 Công văn 11168/BTC-CST năm 2013 về khai báo, áp mã số hàng hóa do Bộ Tài chính ban hành
- 8 Công văn 2943/TCHQ-TXNK xác định mã HS hàng hóa nhập khẩu do Tổng cục Hải quan ban hành
- 9 Công văn 6914/TCHQ-TXNK hướng dẫn xác định mã hàng hóa nhập khẩu do Tổng cục Hải quan ban hành
- 10 Thông tư 49/2010/TT-BTC hướng dẫn việc phân loại, áp dụng mức thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu do Bộ Tài chính ban hành
- 11 Thông tư 216/2009/TT-BTC quy định mức thuế suất của biểu thuế xuất khẩu, biểu thuế nhập khẩu ưu đãi theo danh mục mặt hàng chịu thuế do Bộ Tài chính ban hành
- 12 Quyết định 107/2007/QĐ-BTC ban hành danh mục hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 13 Luật Hải quan 2001
- 1 Công văn 6563/TCHQ-TXNK năm 2019 về hướng dẫn phân loại mã số hàng hóa nhập khẩu cho mặt hàng tên gọi Open Cells do Tổng cục Hải quan ban hành
- 2 Công văn 6980/TCHQ-TXNK năm 2018 về kiến nghị mã số hàng hóa cho mặt hàng “Túi ép đựng dụng cụ tiệt khuẩn Tyvek hiệu ASP" do Tổng cục Hải quan ban hành
- 3 Công văn 368/TCHQ-TXNK năm 2018 về xác định mã số cho hàng hóa nhập khẩu do Tổng cục Hải quan ban hành
- 4 Công văn 2709/TXNK-PL năm 2016 về xác định mã số camera nhập khẩu do Cục Thuế xuất nhập khẩu ban hành
- 5 Công văn 17396/QLD-KD năm 2013 hướng dẫn xác định mã số hàng hóa theo Danh mục hàng hóa xuất, nhập khẩu và Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi do Cục Quản lý dược ban hành
- 6 Công văn 1622/TXNK-PL năm 2013 xác định trước mã số hàng hóa nhập khẩu do Cục thuế xuất nhập khẩu ban hành
- 7 Công văn 11168/BTC-CST năm 2013 về khai báo, áp mã số hàng hóa do Bộ Tài chính ban hành
- 8 Công văn 2943/TCHQ-TXNK xác định mã HS hàng hóa nhập khẩu do Tổng cục Hải quan ban hành
- 9 Công văn 6914/TCHQ-TXNK hướng dẫn xác định mã hàng hóa nhập khẩu do Tổng cục Hải quan ban hành