BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 5278/TCT-KK | Hà Nội, ngày 17 tháng 12 năm 2019 |
Kính gửi: Cục Thuế các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
Căn cứ Khoản 2 Điều 12 Luật Ngân sách nhà nước số 83/2015/QH13 quy định về điều kiện thực hiện thu, chi ngân sách nhà nước: “Chi ngân sách nhà nước chỉ được thực hiện khi đã có trong dự toán ngân sách dược giao,.. ”..
Căn cứ điểm d Khoản 2 Điều 59 Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 6/11/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn hạch toán hoàn trả:
“d) Việc hạch toán hoàn trả thực hiện theo hai trường hợp:
- Hoàn trả các khoản thu thuộc năm ngân sách, nếu Kho bạc nhà nước thực hiện hoàn trả trước khi kết thúc thời hạn chỉnh lý quyết toán ngân sách nhà nước năm đó thì Kho bạc nhà nước thực hiện hạch toán giảm thu năm ngân sách, theo từng cấp ngân sách, đúng mục lục ngân sách nhà nước của các khoản đã thu.
Trường hợp hoàn trả thuế TNCN bằng hình thức giảm thu ngân sách nhà nước, nhưng tổng số thu thuế TNCN trên địa bàn tại thời điểm hoàn trả không đủ để hoàn thuế, thì Kho bạc nhà nước hạch toán chi ngân sách để hoàn trả phần chênh lệch (như trường hợp hoàn trả khoản thu đã quyết toán vào niên độ năm trước).
- Hoàn trả các khoản thu sau thời gian chỉnh lý quyết toán ngân sách thì Kho bạc nhà nước hạch toán chi ngân sách năm hiện hành của từng cấp ngân sách, theo số tiền tương ứng với tỷ lệ phân chia khoản thu cho từng cấp ngân sách trước đó. ”
Thực hiện chỉ đạo của Bộ Tài chính về việc chi hoàn nộp thừa các khoản thu NSNN (không gồm hoàn thuế GTGT khấu trừ) theo nguyên tắc phải thực hiện đúng quy định của Luật NSNN đối với năm ngân sách 2019, chỉ được hoàn từ ngân sách theo đúng dự toán chi ngân sách Trung ương đã được Quốc hội quyết định. Theo đó, cơ quan quản lý thu (cơ quan thuế, cơ quan hải quan) và Kho bạc nhà nước cần phối hợp rà soát số liệu đã chi hoàn nộp thừa trong năm 2019 để có cơ sở báo cáo Bộ Tài chính và thực hiện việc điều chỉnh hạch toán chi hoàn nộp thừa phù hợp với quy định của pháp luật.
Đây là công việc phải làm gấp trong thời gian cuối năm 2019, Tổng cục Thuế đề nghị Cục Thuế triển khai nội dung sau:
Mẫu 1-1/HNT để tổng hợp các lệnh hoàn thuế được KBNN hạch toán hoàn theo hình thức chi NSNN.
Mẫu 1 -2/HNT để tổng hợp các lệnh hoàn thuế được KBNN hạch toán hoàn theo hình thức giảm thu NSNN.
Kho bạc nhà nước đã chi hoàn sẽ sử dụng dữ liệu về hoàn hạch toán chi NSNN theo mẫu 1-1 đã rà soát, thống nhất với cơ quan thuế để làm căn cứ điều chỉnh hạch toán chi hoàn theo hướng dẫn của Kho bạc nhà nước Trung ương.
2. Cục Thuế báo cáo dữ liệu đã rà soát với KBNN và tổng hợp theo mẫu 1- 1 /HNT, mẫu 1 -2/HNT và mẫu 2/HNT ban hành kèm theo công văn này (của tất cả các Chi cục Thuế, Văn phòng Cục Thuế, Cục Thuế) về Tổng cục Thuế chậm nhất là ngày 23/12/2019; đồng thời gửi file báo cáo về Tổng cục Thuế theo địa chỉ lttthuy01@gdt.gov.vn và dmhuong@gdt.gov.vn.
Đề nghị Cục Thuế khẩn trương thực hiện nhiệm vụ tại công văn này. Trong quá trình thực hiện, trường hợp phát sinh vướng mắc, đề nghị Cục Thuế kịp thời báo cáo về Tổng cục Thuế (Vụ Kê Khai và Kế toán thuế) để xem xét, giải quyết./.
| KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG |
Cục thuế… | Ban hành kèm theo công văn số ….. ngày…. của Tổng cục Thuế |
BẢNG KÊ LỆNH HOÀN NỘP THỪA
(hoàn theo hình thức hạch toán chi NSNN)
STT | Thông tin trên quyết định/ lệnh hoàn của cơ quan thuế | Thông tin CBNN hạch toán chi hoàn nộp thừa | ||||||||||||||
Mã cơ quan thuế | Mã số thuế | Quyết định hoàn | Lệnh hoàn | Năm nộp thừa | Chương nộp thừa | Tiểu mục nộp thừa | Số tiền được hoàn (đồng) | Mã KBNN | Ngày chi hoàn | Chương chi hoàn | Tiểu mục chi hoàn | Tài khoản chi hoàn | Số tiền hoàn trả (đồng) | |||
Số | Ngày | Số | Ngày | |||||||||||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | 13 | 14 | 15 | 16 | 17 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số: |
| Tổng số: |
|
TÊN CƠ QUAN THUẾ | TÊN KBNN | ||
Người lập biểu
| Lãnh đạo Cơ Quan Thuế | Người lập biểu | Lãnh đạo KBNN |
Ghi chú:
Mỗi cơ quan thuế (Văn phòng Cục, Chi cục Thuế) lập biểu này từ cột 1 đến cột 11 theo từng địa bàn cấp huyện tương ứng với KBNN đã thực hiện hoàn thuế. KBNN rà soát, đối chiếu để cập nhật thông tin từ cột 12 đến cột 17.
Cục thuế… | Ban hành kèm theo công văn số ….. ngày…. của Tổng cục Thuế |
BẢNG KÊ LỆNH HOÀN NỘP THỪA
(hoàn theo hình thức hạch toán giảm thu NSNN)
STT | Thông tin trên quyết định/ lệnh hoàn của cơ quan thuế | Thông tin KBNN hạch toán chi hoàn nộp thửa | ||||||||||||||
Mã cơ quan thuế | Mã số thuế | Quyết định hoàn | Lệnh hoàn | Năm nộp thừa | Chương nộp thừa | Tiểu mục nộp thừa | Số tiền được hoàn (đồng) | Mã KBNN | Ngày chi hoàn | Chương chi hoàn | Tiểu mục chi hoàn | Tài khoản chi hoàn | Số tiền hoàn trả (đồng) | |||
Số | Ngày | Số | Ngày | |||||||||||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | 13 | 14 | 15 | 16 | 17 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Tổng số: |
| Tổng số: |
|
TÊN CƠ QUAN THUẾ | TÊN KBNN | ||
Người lập biểu
| Lãnh đạo Cơ Quan Thuế | Người lập biểu | Lãnh đạo KBNN |
Ghi chú:
Mỗi cơ quan thuế (văn phòng cục, chi cục thuế) lập biểu này từ cột 1 đến cột 11 theo từng địa bàn cấp huyện tương ứng với KBNN đã thực hiện hoàn thuế. KBNN rà soát, đối chiếu để cập nhật thông tin từ cột 12 đến cột 17.
CỤC THUẾ | Ban hành kèm theo công văn số….ngày....của Tổng cục Thuế |
BẢNG TỔNG HỢP SỐ HOÀN NỘP THỪA
STT | Mã CQT | Chương | Tiểu mục | Số tiền (đồng) | |
Hoàn nộp thừa hạch toán chi NSNN | Hoàn nộp thừa hạch toán giảm thu NSNN | ||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng: |
|
|
| CỤC THUẾ… | |
| Người lập biểu | Lãnh đạo CQT |
Ghi chú: Mẫu 2 này được tổng hợp theo từng chi cục thuế, văn phòng cục thuế và toàn cục thuế cấp tỉnh. Bảng tổng hợp toàn cục thuế bao gồm dữ liệu của tất cả các chi cục thuế và văn phòng cục thuế.