NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 5294/NHNN-TD | Hà Nội, ngày 20 tháng 08 năm 2012 |
Kính gửi: | - Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam; |
Thực hiện chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ tại văn bản số 1149/TTg- KTN ngày 08/8/2012 về chính sách đối với chăn nuôi và thủy sản, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam yêu cầu Chủ tịch Hội đồng quản trị, Chủ tịch Hội đồng thành viên và Tổng Giám đốc các ngân hàng thương mại nhà nước có tên nêu trên chỉ đạo việc cho vay đối với khách hàng vay là các hộ gia đình, trang trại, hợp tác xã, doanh nghiệp phát triển sản xuất chăn nuôi, giết mổ để cấp đông, chế biến thịt lợn, thịt gia cầm, nuôi cá tra, chế biến cá tra xuất khẩu, như sau:
1. Rà soát, đánh giá lại các khoản nợ vay cũ của khách hàng tính đến thời điểm 15/8/2012 và thực hiện điều chỉnh giảm lãi suất đối với các khoản nợ cũ của khách hàng; giãn nợ tối đa 24 tháng đối với những trường hợp khách hàng tạm thời gặp khó khăn chưa trả được nợ đúng hạn.
2. Tiếp tục cho vay mới theo cơ chế cho vay thông thường đối với khách hàng có phương án sản xuất, kinh doanh khả thi với mức lãi suất cho vay tối đa không quá 11%/năm mà không phụ thuộc vào việc khách hàng có dư nợ cũ đã được cơ cấu lại.
3. Các ngân hàng thương mại nhà nước định kỳ báo cáo Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về tình hình thực hiện nội dung nêu tại điểm 1, điểm 2 trên đây theo Mẫu biểu 01, Mẫu biểu 02 đính kèm. Thời gian báo cáo cụ thể như sau:
- Báo cáo tại thời điểm ngày 15 hàng tháng: Được gửi chậm nhất vào ngày 20 của tháng báo cáo.
- Báo cáo tại thời điểm ngày 30 hàng tháng: Được gửi chậm nhất vào ngày 05 của tháng tiếp theo ngay sau tháng báo cáo.
(Kỳ báo cáo đầu tiên bắt đầu thực hiện từ ngày 31/8/2012).
4. Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu phát sinh khó khăn, vướng mắc, đề nghị các ngân hàng thương mại nhà nước phản ánh kịp thời về Ngân hàng Nhà nước Việt Nam để xem xét, giải quyết.
Nơi nhận: | KT. THỐNG ĐỐC |
TÊN NGÂN HÀNG | MẪU BIỂU 01 |
BÁO CÁO
VIỆC THỰC HIỆN GIA HẠN NỢ ĐỐI VỚI CÁC KHOẢN NỢ CŨ TÍNH ĐẾN THỜI ĐIỂM 15/8/2012 TRONG LĨNH VỰC CHĂN NUÔI VÀ THỦY SẢN
(Theo công văn số 5294/NHNN-TD ngày 20/8/2012 của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam)
(Kỳ báo cáo: ….)
Đơn vị tính: Triệu đồng, khách hàng
STT | Mục đích cho vay | Dư nợ đến ngày 15/8/2012 | Dư nợ được gia hạn đến thời điểm báo cáo | Số KH có dư nợ được gia hạn đến thời điểm b/c | |||||||
Tổng số | Trong đó: Nợ xấu (nhóm 3,4,5) | Tổng số | Trong đó: | Hộ gia đình | Trang trại | HTX | Doanh nghiệp | ||||
Dư nợ được gia hạn đến 6 tháng | Dư nợ được gia hạn từ trên 6 tháng đến 12 tháng | Dư nợ được gia hạn từ trên 12 tháng đến 24 tháng | |||||||||
1 | Chăn nuôi lợn |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 | Giết mổ, cấp đông thịt lợn |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 | Chế biến sản phẩm đóng hộp từ thịt lợn |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 | Chế biến sản phẩm thành phẩm khác từ thịt lợn |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5 | Chăn nuôi gia cầm |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6 | Giết mổ, cấp đông thịt gia cầm |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7 | Chế biến sản phẩm đóng hộp từ thịt gia cầm |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8 | Chế biến sản phẩm thành phẩm khác từ thịt gia cầm |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
9 | Nuôi cá tra |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
10 | Thu mua, chế biến cá tra xuất khẩu |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
11 | Khác |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Tổng cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| …, ngày …. tháng … năm 20… |
TÊN NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI NHÀ NƯỚC | MẪU BIỂU 02 |
BÁO CÁO
TÌNH HÌNH CHO VAY TRONG LĨNH VỰC CHĂN NUÔI VÀ THỦY SẢN
(Theo công văn số 5294/NHNN-TD ngày 20/8/2012 của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam)
(Kỳ báo cáo: ….)
Đơn vị tính: Triệu đồng, khách hàng
STT | Mục đích cho vay | Doanh số cho vay | Doanh số thu nợ | Dự nợ cuối kỳ b/c | Dư nợ xấu (nhóm 3,4,5) | Số khách hàng còn dư nợ | |||||||
Trong kỳ b/c | Lũy kế từ 15/8/2012 | Trong kỳ b/c | Lũy kế từ 15/8/2012 | Tổng số | Trong đó: | Hộ gia đình | Trang trại | HTX | Doanh nghiệp | ||||
Nợ ngắn hạn | Nợ trung và dài hạn | ||||||||||||
1 | Chăn nuôi lợn |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 | Giết mổ, cấp đông thịt lợn |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 | Chế biến sản phẩm đóng hộp từ thịt lợn |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 | Chế biến sản phẩm thành phẩm khác từ thịt lợn |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5 | Chăn nuôi gia cầm |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6 | Giết mổ, cấp đông thịt gia cầm |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7 | Chế biến sản phẩm đóng hộp từ thịt gia cầm |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8 | Chế biến sản phẩm thành phẩm khác từ thịt gia cầm |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
9 | Nuôi cá tra |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
10 | Thu mua, chế biến cá tra xuất khẩu |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
11 | Khác |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Tổng cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Lãi suất cho vay bình quân thời điểm 15/8/2012:
- Lãi suất cho vay bình quân được điều chỉnh thời điểm 16/8/2012:
- Lãi suất cho vay bình quân trong kỳ báo cáo:
|
| …, ngày …. tháng … năm 20… |
* Ghi chú:
- Trường hợp phát sinh nhu cầu vay vốn cho các mục đích khác nhưng có liên quan đến các đối tượng được thụ hưởng theo quy định này, các NHTMNN báo cáo cụ thể tên từng mục đích.
- Hình thức báo cáo: Bằng văn bản và thư điện tử.
- Đơn vị nhận báo cáo: Vụ Tín dụng - Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
- Email: phuongmaisbv@gmail.com
- Điện thoại: 04.38264353/ 04.39349428
- Fax: 04.38247986