TỔNG CỤC THUẾ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 5298/CT-TTHT | Hà Nội, ngày 16 tháng 02 năm 2017 |
Kính gửi: Công ty CP vật tư nông sản
(Đ/c: Số 14 Ngô Tất Tố- Văn Miếu- Đống Đa- Hà Nội)
MST: 0100104066
Trả lời công văn số 334 VTNS/CV-KTTC ngày 05/12/2016 và công văn giải trình bổ sung tài liệu số 40/2017/KTTC/CV ngày 07/02/2017 của Công ty CP vật tư nông sản (sau đây gọi là Công ty), Cục thuế Thành phố Hà Nội có ý kiến như sau:
- Căn cứ Khoản 7, Khoản 9 Điều 3 Thông tư số 26/2015/TT-BTC ngày 27/2/2015 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 39/2014/TT-BTC ngày 31/3/2014 hướng dẫn thi hành Nghị định số 51/2010/NĐ-CP ngày 14/5/2010 và Nghị định số 04/2014/NĐ-CP ngày 17/01/2014 của Chính phủ quy định về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ như sau:
“7. Sửa đổi, bổ sung Điều 16 như sau:
a) Sửa đổi, bổ sung điểm b Khoản 1 Điều 16 (đã được sửa đổi, bổ sung tại Khoản 3 Điều 5 Thông tư số 119/2014/TT-BTC) như sau:
“b) Người bán phải lập hóa đơn khi bán hàng hóa, dịch vụ, bao gồm cả các trường hợp hàng hóa, dịch vụ dùng để khuyến mại, quảng cáo, hàng mẫu; hàng hóa, dịch vụ dùng để cho, biếu, tặng, trao đổi, trả thay lương cho người lao động (trừ hàng hóa luân chuyển nội bộ, tiêu dùng nội bộ để tiếp tục quá trình sản xuất)....
9. Sửa đổi bổ sung điểm 2.4 Phụ lục 4 như sau:
“2.4. Sử dụng hóa đơn, chứng từ đối với hàng hóa, dịch vụ khuyến mại, quảng cáo, hàng mẫu, cho, biếu, tặng đối với tổ chức kê khai, nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ:
a) ... Đối với hàng hóa, dịch vụ dùng để cho, biếu, tặng, trao đổi, trả thay lương cho người lao động thì phải lập hóa đơn GTGT (hoặc hóa đơn bán hàng), trên hóa đơn ghi đầy đủ các chỉ tiêu và tính thuế GTGT như hóa đơn xuất bán hàng hóa, dịch vụ cho khách hàng.”
- Căn cứ Tiết c Khoản 5 Điều 7 Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Luật Thuế GTGT và Nghị định số 209/2013/NĐ-CP ngày 18/12/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều Luật Thuế GTGT quy định về giá tính thuế:
“Điều 7. Giá tính thuế
5. Đối với sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ dừng để khuyến mại theo quy định của pháp luật về thương mại, giá tính thuế được xác định bằng không (0); trường hợp hàng hóa, dịch vụ dùng để khuyến mại nhưng không thực hiện theo quy định của pháp luật về thương mại thì phải kê khai, tính nộp thuế như hàng hóa, dịch vụ dùng để tiêu dùng nội bộ, biếu, tặng, cho.
Một số hình thức khuyến mại cụ thể được thực hiện như sau:
c) Đối với các hình thức khuyến mại bán hàng, cung ứng dịch vụ có kèm theo phiếu mua hàng, phiếu sử dụng dịch vụ thì không phải kê khai, tính thuế GTGT đối với phiếu mua hàng, phiếu sử dụng dịch vụ tặng kèm.”
- Căn cứ Điều 4 Thông tư số 96/2015/TT-BTC ngày 22/6/2015 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Điều 6 Thông tư số 78/2014/TT-BTC (đã được sửa đổi, bổ sung tại Khoản 2 Điều 6 Thông tư số 119/2014/TT-BTC và Điều 1 Thông tư số 151/2014/TT-BTC) như sau:
“Điều 6. Các khoản chi được trừ và không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế
1. Trừ các khoản chi không được trừ nêu tại Khoản 2 Điều này, doanh nghiệp được trừ mọi khoản chi nếu đáp ứng đủ các điều kiện sau:
a) Khoản chi thực tế phát sinh liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp.
b) Khoản chi có đủ hóa đơn, chứng từ hợp pháp theo quy định của pháp luật.
c) Khoản chi nếu có hóa đơn mua hàng hóa, dịch vụ từng lần có giá trị từ 20 triệu đồng trở lên (giá đã bao gồm thuế GTGT) khi thanh toán phải có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt.
Chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt thực hiện theo quy định của các văn bản pháp luật về thuế giá trị gia tăng.”
Căn cứ các quy định trên, Cục thuế TP Hà Nội trả lời về mặt nguyên tắc như sau:
- Trường hợp Công ty CP Vật tư nông sản có phát sinh hoạt động dùng hàng hóa (như ấm chén, phân bón, áo phông...) để tặng khách hàng thì Công ty phải lập hóa đơn GTGT, kê khai, tính nộp thuế GTGT như hóa đơn xuất bán hàng cho khách hàng.
- Trường hợp Công ty CP Vật tư nông sản dùng Phiếu quà tặng để tặng cho khách hàng, sau đó khách hàng đến các đại lý bán hàng của Công ty để đổi lấy hàng hóa thì khi tặng quà bằng Phiếu quà tặng chưa phát sinh hoạt động bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ do đó Công ty không phải lập hóa đơn, Công ty căn cứ vào mục đích chi tiền để lập chứng từ chi theo quy định.
- Chi phí quà tặng cho khách hàng nhằm mục đích phục vụ hoạt động sản xuất kinh doanh và phù hợp với quy định của pháp luật thương mại thì Công ty được tính vào chi phí được trừ khi tính thuế TNDN đối với các khoản chi có đủ hóa đơn, chứng từ hợp pháp theo quy định tại Điều 4 Thông tư số 96/2015/TT-BTC ngày 22/06/2015 nêu trên.
Trong quá trình thực hiện nếu còn vướng mắc, đề nghị đơn vị liên hệ với Phòng Kiểm tra thuế số 5 để được hướng dẫn cụ thể.
Cục thuế TP Hà Nội trả lời để Công ty được biết và thực hiện./.
| KT. CỤC TRƯỞNG |
- 1 Công văn 49523/CT-TTHT năm 2017 thuế giá trị gia tăng đối với quà tặng, hàng khuyến mãi do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 2 Công văn 6742/CT-TTHT năm 2017 trả lời chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp đối với hoạt động chuyển nhượng quyền tham gia dự án đầu tư do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 3 Công văn 5421/CT-TTHT năm 2017 trả lời chính sách thuế đối với khoản có tính chất tiền lương, tiền công do Cục thuế thành phố Hà Nội
- 4 Công văn 72886/CT-HTr năm 2015 trả lời chính sách thuế trường hợp mất, cháy, hỏng hóa đơn do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 5 Thông tư 96/2015/TT-BTC hướng dẫn về thuế thu nhập doanh nghiệp tại Nghị định 12/2015/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 78/2014/TT-BTC, Thông tư 119/2014/TT-BTC, Thông tư 151/2014/TT-BTC do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 6 Thông tư 26/2015/TT-BTC hướng dẫn thuế giá trị gia tăng và quản lý thuế tại Nghị định 12/2015/NĐ-CP, sửa đổi Thông tư 39/2014/TT-BTC về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ do Bộ Tài chính ban hành
- 7 Thông tư 151/2014/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 91/2014/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều tại Nghị định quy định về thuế do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 8 Thông tư 119/2014/TT-BTC sửa đổi Thông tư 156/2013/TT-BTC, 111/2013/TT-BTC, 219/2013/TT-BTC, 08/2013/TT-BTC, 85/2011/TT-BTC, 39/2014/TT-BTC và 78/2014/TT-BTC để cải cách, đơn giản thủ tục hành chính về thuế do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 9 Thông tư 78/2014/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 218/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 10 Thông tư 39/2014/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 51/2010/NĐ-CP và 04/2014/NĐ-CP quy định về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 11 Thông tư 219/2013/TT-BTC hướng dẫn Luật thuế giá trị gia tăng và Nghị định 209/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 1 Công văn 72886/CT-HTr năm 2015 trả lời chính sách thuế trường hợp mất, cháy, hỏng hóa đơn do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 2 Công văn 5421/CT-TTHT năm 2017 trả lời chính sách thuế đối với khoản có tính chất tiền lương, tiền công do Cục thuế thành phố Hà Nội
- 3 Công văn 6742/CT-TTHT năm 2017 trả lời chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp đối với hoạt động chuyển nhượng quyền tham gia dự án đầu tư do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 4 Công văn 49523/CT-TTHT năm 2017 thuế giá trị gia tăng đối với quà tặng, hàng khuyến mãi do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành