BỘ TƯ PHÁP | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 5328/BTP-ĐKGDBĐ | Hà Nội, ngày 09 tháng 09 năm 2011 |
Kính gửi: | - Cục Hàng không Việt Nam, |
Nhằm thực hiện thống nhất quy định về việc miễn lệ phí đăng ký giao dịch bảo đảm cho đối tượng vay vốn để phục vụ phát triển nông nghiệp nông thôn tại Nghị định số 41/2010/NĐ-CP ngày 12 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về chính sách tín dụng phục vụ phát triển nông nghiệp nông thôn (sau đây gọi là Nghị định số 41/2010/NĐ-CP) và Thông tư liên tích số 69/2011/TTLT-BTC-BTP ngày 18 tháng 5 năm 2011 của Bộ Tài chính và Bộ Tư pháp hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký giao dịch bảo đảm, phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm và phí sử dụng dịch vụ khách hàng thường xuyên (sau đây gọi là Thông tư liên tịch số 69/2011/TTLT-BTC-BTP), Bộ Tư pháp có ý kiến như sau:
1. Đối tượng được miễn lệ phí đăng ký
Theo quy định tại điểm a khoản 3 Điều 1 của Thông tư liên tịch số 69/2011/TTLT-BTC-BTP thì “cá nhân, hộ gia đình khi đăng ký giao dịch bảo đảm để vay vốn tại tổ chức tín dụng để sản xuất, kinh doanh thì không phải nộp lệ phí đăng ký giao dịch bảo đảm theo quy định tại Nghị định số 41/2010/NĐ-CP ngày 12 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về chính sách tín dụng phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn”. Vì vậy, cơ quan có thẩm quyền đăng ký giao dịch bảo đảm không thu lệ phí đăng ký giao dịch bảo đảm đối với các cá nhân, hộ gia đình vay vốn phục vụ hoạt động sản xuất, kinh doanh, cung ứng các dịch vụ, tiêu thụ và xuất khẩu sản phẩm nông, lâm, diêm nghiệp và thủy sản.
2. Xác định hộ gia đình thuộc trường hợp được miễn lệ phí đăng ký
Cơ quan có thẩm quyền đăng ký giao dịch bảo đảm căn cứ vào các loại giấy tờ, tài liệu sau đây để xác định mục đích sử dụng vốn vay và địa bàn hoạt động của hộ gia đình:
2.1. Hợp đồng bảo đảm có thỏa thuận mục đích sử dụng nguồn vốn vay là để phục vụ phát triển sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, diêm nghiệp và thủy sản hoặc văn bản có xác nhận của tổ chức tín dụng về việc vốn vay được hộ gia đình sử dụng vào hoạt động sản xuất, kinh doanh thuộc một trong các lĩnh vực quy định tại Điều 4 Nghị định số 41/2010/NĐ-CP.
2.2. Văn bản của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền (ví dụ: Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh; Quyết định thành lập; xác nhận của Ủy ban nhân dân xã, Ban chủ nhiệm hợp tác xã...) xác định rõ hộ gia đình hoạt động sản xuất, kinh doanh, cung ứng các dịch vụ, tiêu thụ và xuất khẩu sản phẩm nông, lâm, diêm nghiệp, thủy sản trên địa bàn không thuộc nội thành, nội thị các thành phố, thị xã, thị trấn, được quản lý bởi cấp hành chính cơ sở là Ủy ban nhân dân xã.
3. Xác định cá nhân thuộc trường hợp được miễn lệ phí đăng ký
Để xác định cá nhân thuộc trường hợp được miễn lệ phí đăng ký thì Cơ quan có thẩm quyền đăng ký giao dịch bảo đảm căn cứ vào một trong các loại giấy tờ, tài liệu nêu tại điểm 2.1 của Công văn này.
4. Nộp và lưu giấy tờ, tài liệu chứng minh đối tượng được miễn lệ phí đăng ký
4.1. Tại thời điểm nộp Đơn yêu cầu đăng ký (hồ sơ yêu cầu đăng ký), người yêu cầu đăng ký nộp 01 bản sao có chứng thực hoặc 01 bản sao để Cơ quan có thẩm quyền đăng ký giao dịch bảo đảm đối chiếu với bản chính của giấy tờ, tài liệu chứng minh đối tượng được miễn lệ phí đăng ký.
4.2. Sau khi thực hiện việc đăng ký, Cơ quan có thẩm quyền đăng ký giao dịch bảo đảm lưu các giấy tờ, tài liệu chứng minh đối tượng được miễn lệ phí đăng ký.
Trên đây là ý kiến cửa Bộ Tư pháp về việc xác định đối tượng được miễn lệ phí đăng ký giao dịch bảo đảm, đề nghị các cơ quan có thẩm quyền đăng ký giao dịch bảo đảm nghiên cứu, thực hiện./.
Nơi nhận: | TL. BỘ TRƯỞNG |
- 1 Thông tư 113/2017/TT-BTC về sửa đổi Thông tư 202/2016/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí trong lĩnh vực đăng ký giao dịch bảo đảm do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 2 Công văn 2042/BTP-ĐKGDBĐ năm 2015 hướng dẫn thực hiện quản lý nhà nước về đăng ký giao dịch bảo đảm bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất do Bộ Tư pháp ban hành
- 3 Công văn 01/BTP-ĐMDN năm 2014 hướng dẫn về giao dịch bảo đảm do Bộ Tư pháp ban hành
- 4 Công văn 3788/BTP-ĐKGDBĐ triển khai Thông tư liên tịch 69/2011/TTLT-BTC-BTP hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký giao dịch bảo đảm, phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm và phí sử dụng dịch vụ khách hàng thường xuyên do Bộ Tư pháp ban hành
- 5 Thông tư liên tịch 69/2011/TTLT-BTC-BTP hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký giao dịch bảo đảm, phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm và phí sử dụng dịch vụ khách hàng thường xuyên do Bộ Tài chính - Bộ Tư pháp ban hành
- 6 Nghị định 41/2010/NĐ-CP về chính sách tín dụng phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn
- 1 Thông tư 113/2017/TT-BTC về sửa đổi Thông tư 202/2016/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí trong lĩnh vực đăng ký giao dịch bảo đảm do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 2 Công văn 2042/BTP-ĐKGDBĐ năm 2015 hướng dẫn thực hiện quản lý nhà nước về đăng ký giao dịch bảo đảm bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất do Bộ Tư pháp ban hành
- 3 Công văn 01/BTP-ĐMDN năm 2014 hướng dẫn về giao dịch bảo đảm do Bộ Tư pháp ban hành
- 4 Công văn 3788/BTP-ĐKGDBĐ triển khai Thông tư liên tịch 69/2011/TTLT-BTC-BTP hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký giao dịch bảo đảm, phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm và phí sử dụng dịch vụ khách hàng thường xuyên do Bộ Tư pháp ban hành