TỔNG CỤC HẢI QUAN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 533/GSQL-GQ2 | Hà Nội, ngày 16 tháng 3 năm 2017 |
Kính gửi: Chi nhánh Công ty TNHH thông tin NTT Việt Nam.
(Đ/c: Phòng 201, tòa nhà HITC, 239 Xuân Thủy, P. Dịch Vọng Hậu, Cầu Giấy, TP. Hà Nội)
Trả lời công văn số CV02032017 ngày 02/03/2017 của Chi nhánh Công ty TNHH thông tin NTT Việt Nam vướng mắc về thủ tục hải quan bán thiết bị mạng cho doanh nghiệp chế xuất (DNCX), Cục Giám sát quản lý về Hải quan - Tổng cục Hải quan có ý kiến như sau:
Khoản 1 Điều 4 Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu số 107/2016/QH13 ngày 06/04/2016 quy định: “Khu phi thuế quan là khu vực kinh tế nằm trong lãnh thổ Việt Nam, được thành lập theo quy định của pháp luật, có ranh giới địa lý xác định, ngăn cách với khu vực bên ngoài bằng hàng rào cứng; bảo đảm Điều kiện cho hoạt động kiểm tra, giám sát, kiểm soát hải quan của cơ quan hải quan và các cơ quan có liên quan đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu và phương tiện, hành khách xuất cảnh, nhập cảnh; quan hệ mua bán, trao đổi hàng hóa giữa khu phi thuế quan với bên ngoài là quan hệ xuất khẩu, nhập khẩu”.
Doanh nghiệp chế xuất thuộc Khu phi thuế quan. Do vậy, căn cứ quy định trên thì việc trao đổi, mua bán thiết bị mạng giữa Công ty với DNCX như nêu tại công văn số CV02032017 dẫn trên phải làm thủ tục hải quan và hàng hóa là thiết bị mạng này phải được đưa vào DNCX để được hưởng chính sách ưu đãi theo quy định. Tuy nhiên, ngày 08/12/2015, Bộ Tài chính có công văn số 18195/BTC-TCHQ hướng dẫn về quan hệ mua bán giữa DNCX và nội địa đối với hàng hóa không hưởng ưu đãi của DNCX theo quy định tại khoản 2, Điều 74 Thông tư số 38/2015/TT-BTC ngày 25/03/2015 của Bộ Tài chính như sau:
‘‘Hàng hóa DNCX mua từ nội địa chấp nhận nộp đầy đủ các loại thuế theo quy định như doanh nghiệp không hưởng chế độ, chính sách DNCX thì hoạt động mua bán này không phải thực hiện thủ tục hải quan”.
Đề nghị Công ty nghiên cứu các quy định trên để lựa chọn loại hình mua, bán phù hợp giữa Công ty và DNCX. Trường hợp còn vướng mắc, liên hệ với Chi cục Hải quan liên quan để được hướng dẫn cụ thể./.
Nơi nhận: | KT. CỤC TRƯỞNG |
- 1 Công văn 226/GSQL-GQ2 năm 2019 hướng dẫn thủ tục cho doanh nghiệp chế xuất do Cục Giám sát quản lý về hải quan ban hành
- 2 Công văn 563/GSQL-GQ1 năm 2017 về địa điểm làm thủ tục hải quan do Cục Giám sát quản lý về Hải quan ban hành
- 3 Công văn 528/GSQL-GQ5 năm 2017 hướng dẫn thủ tục hải quan đối với hàng hóa đưa vào, đưa ra kho ngoại quan do Cục Giám sát quản lý về Hải quan ban hành
- 4 Công văn 500/GSQL-GQ2 năm 2017 về thủ tục hải quan đối với hàng hóa của doanh nghiệp chế xuất do Cục Giám sát quản lý về Hải quan ban hành
- 5 Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu 2016
- 6 Công văn 18195/BTC-TCHQ năm 2015 hướng dẫn xử lý vướng mắc Thông tư 38/2015/TT-BTC do Bộ Tài chính ban hành
- 7 Thông tư 38/2015/TT-BTC Quy định về thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 1 Công văn 500/GSQL-GQ2 năm 2017 về thủ tục hải quan đối với hàng hóa của doanh nghiệp chế xuất do Cục Giám sát quản lý về Hải quan ban hành
- 2 Công văn 528/GSQL-GQ5 năm 2017 hướng dẫn thủ tục hải quan đối với hàng hóa đưa vào, đưa ra kho ngoại quan do Cục Giám sát quản lý về Hải quan ban hành
- 3 Công văn 563/GSQL-GQ1 năm 2017 về địa điểm làm thủ tục hải quan do Cục Giám sát quản lý về Hải quan ban hành
- 4 Công văn 226/GSQL-GQ2 năm 2019 hướng dẫn thủ tục cho doanh nghiệp chế xuất do Cục Giám sát quản lý về hải quan ban hành