BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 5348/TCHQ-TXNK | Hà Nội, ngày 10 tháng 09 năm 2013 |
Kính gửi: Công ty TNHH Vàng Phước Sơn.
Trả lời công văn số 673-13/PSGC ngày 5.8.2013 của Công ty TNHH Vàng Phước Sơn về việc áp mã số hàng hóa cho mặt hàng khai báo là xe chuyên dùng chở vật liệu nhập khẩu tại Chi cục Hải quan cửa khẩu cảng Đà Nẵng, Cục Hải quan TP. Đà Nẵng; Tổng cục Hải quan có ý kiến như sau:
Căn cứ Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam ban hành kèm theo Thông tư số 156/2011/TT-BTC ngày 14.11.2011 của Bộ Tài chính;
Căn cứ Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi ban hành kèm theo Thông tư số 193/2012/TT-BTC ngày 15.11.2012 của Bộ Tài chính;
Căn cứ Thông tư số 49/2010/TT-BTC ngày 12.4.2010 của Bộ Tài chính hướng dẫn việc phân loại, áp dụng mức thuế đối với hàng hóa xuất nhập khẩu;
Tham khảo chú giải chi tiết HS các nhóm 87.04, 87.09; thì:
1/ Mặt hàng nhập khẩu được xác định là xe có động cơ dùng để vận tải hàng hóa, loại tự đổ được thiết kế để sử dụng trên các loại đường không phải đường quốc lộ, tổng trọng lượng có tải tối đa trên 24 tấn nhưng không quá 45 tấn thuộc mã số 8704.10.27.
2/ Nếu hàng nhập khẩu được xác định là xe vận chuyển, loại tự hành, không lắp kèm thiết bị nâng hạ hoặc cặp giữ, thuộc loại dùng trong nhà máy, kho hàng, bến cảng hoặc sân bay để vận chuyển hàng hóa trong phạm vi gần thuộc nhóm 87.09 (trừ các xe tự đổ).
Tổng cục Hải quan yêu cầu Cục Hải quan TP. Đà Nẵng kiểm tra hồ sơ, kết quả kiểm tra thực tế hàng nhập khẩu, xác định chính xác tính chất của mặt hàng nhập khẩu, đối chiếu với chú giải chi tiết HS nhóm 87.04 và 87.09, phân biệt xe của hai nhóm trên để phân loại, áp mã số đúng theo quy định.
Tổng cục Hải quan thông báo để Công ty TNHH Vàng Phước Sơn biết và liên hệ với Cục Hải quan TP. Đà Nẵng để được giải quyết theo quy định.
Nơi nhận: | KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG |
- 1 Công văn 3520/TCHQ-TXNK năm 2016 về phân loại xe kéo đẩy tầu bay do Tổng cục Hải quan ban hành
- 2 Công văn 8953/TCHQ-TXNK năm 2014 về phân loại bộ nhông, sên, đĩa xe gắn máy do Tổng cục Hải quan ban hành
- 3 Công văn 746/TCHQ-TXNK năm 2014 phân loại máy chọn màu nông sản theo Quyết định 107/2007/QĐ-BTC do Tổng cục Hải quan ban hành
- 4 Thông tư 193/2012/TT-BTC về Biểu thuế xuất khẩu, Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi theo danh mục mặt hàng chịu thuế do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 5 Thông tư 156/2011/TT-BTC về Danh mục hàng hóa xuất, nhập khẩu Việt Nam do Bộ Tài chính ban hành
- 6 Thông tư 49/2010/TT-BTC hướng dẫn việc phân loại, áp dụng mức thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu do Bộ Tài chính ban hành
- 7 Công văn 1676/TCHQ-GSQL về phân loại mặt hàng “nhông xích đề xe máy” do Tổng cục Hải quan ban hành
- 8 Công văn 5359/TCHQ-GSQL về việc phân loại hàng hoá là linh kiện của bộ ly hợp cho xe gắn máy do Tổng cục Hải quan ban hành
- 9 Công văn số 3205/TCHQ-GSQL về việc phân loại hàng hóa mặt hàng khai báo là “thước đo độ nhớt xe máy” do Tổng cục Hải quan ban hành
- 1 Công văn 3520/TCHQ-TXNK năm 2016 về phân loại xe kéo đẩy tầu bay do Tổng cục Hải quan ban hành
- 2 Công văn 8953/TCHQ-TXNK năm 2014 về phân loại bộ nhông, sên, đĩa xe gắn máy do Tổng cục Hải quan ban hành
- 3 Công văn 746/TCHQ-TXNK năm 2014 phân loại máy chọn màu nông sản theo Quyết định 107/2007/QĐ-BTC do Tổng cục Hải quan ban hành
- 4 Công văn 1676/TCHQ-GSQL về phân loại mặt hàng “nhông xích đề xe máy” do Tổng cục Hải quan ban hành
- 5 Công văn 5359/TCHQ-GSQL về việc phân loại hàng hoá là linh kiện của bộ ly hợp cho xe gắn máy do Tổng cục Hải quan ban hành
- 6 Công văn số 3205/TCHQ-GSQL về việc phân loại hàng hóa mặt hàng khai báo là “thước đo độ nhớt xe máy” do Tổng cục Hải quan ban hành