TỔNG CỤC THUẾ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 53691/CT-TTHT | Hà Nội, ngày 16 tháng 8 năm 2016 |
Kính gửi: Hiệp hội quỹ tín dụng nhân dân Việt Nam
Địa chỉ: Phòng 105A, Nhà M3-M4, Số 91 Nguyễn Chí Thanh, Q. Đống Đa, TP. Hà Nội;
MST: 0104074944
Trả lời công văn số 61/CV-HHQTD ngày 08/07/2016 của Hiệp hội quỹ tín dụng nhân dân Việt Nam hỏi về việc hạch toán các khoản phụ cấp cho thành viên hội đồng quản trị và ban kiểm soát bán chuyên trách tại quỹ tín dụng nhân dân (sau đây viết tắt là QTDND), Cục Thuế TP Hà Nội có ý kiến như sau:
- Căn cứ Điều 4 Thông tư số 96/2015/TT-BTC ngày 22/06/2015 hướng dẫn về thuế thu nhập doanh nghiệp tại Nghị định số 12/2015/NĐ-CP ngày 12/2/2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế và sửa đổi bổ sung một số điều của các Nghị định về thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 78/2014/TT-BTC ngày 18/6/2014, Thông tư số 119/2014/TT-BTC ngày 25/8/2014, Thông tư số 151/2014/TT-BTC ngày 10/10/2014 của Bộ Tài chính, hướng dẫn các khoản chi được trừ và không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế TNDN như sau:
"2. Các khoản chi không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế bao gồm:
...2.6. Chi tiền lương, tiền công, tiền thưởng cho người lao động thuộc một trong các trường hợp sau:
...d) Tiền lương, tiền công của chủ doanh nghiệp tư nhân, chủ công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên (do một cá nhân làm chủ); thù lao trả cho các sáng lập viên, thành viên của hội đồng thành viên, hội đồng quản trị mà những người này không trực tiếp tham gia điều hành sản xuất, kinh doanh."
Căn cứ quy định nêu trên, trường hợp các thành viên bán chuyên trách hội đồng quản trị, ban kiểm soát của QTDND nếu có trực tiếp tham gia điều hành sản xuất, kinh doanh thì các khoản thù lao trả cho các thành viên này được tính vào chi phí hợp lý khi xác định thu nhập chịu thuế TNDN.
Cục thuế TP Hà Nội trả lời để Hiệp hội quỹ tín dụng nhân dân Việt Nam biết và thực hiện./.
| KT. CỤC TRƯỞNG |
- 1 Công văn 12411/CT-TTHT năm 2020 về dự phòng rủi ro tín dụng do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 2 Công văn 80200/CT-TTHT năm 2019 về khoản chi thù lao Hội đồng quản trị do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 3 Công văn 72368/CT-TTHT năm 2018 về hạch toán khoản thu phí quản lý Công ty mẹ do Cục thuế Thành phố Hà Nội ban hành
- 4 Công văn 72860/CT-TTHT năm 2016 về chính sách thuế đối với hoạt động bán thẻ dịch vụ của khách sạn do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 5 Công văn 72147/CT-TTHT năm 2016 về chính sách thuế hướng dẫn nội dung trên hóa đơn do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 6 Công văn 72148/CT-TTHT năm 2016 về chính sách thuế đối với hoạt động của Trung tâm Nghiên cứu và phát triển hoa, cây cảnh do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 7 Thông tư 96/2015/TT-BTC hướng dẫn về thuế thu nhập doanh nghiệp tại Nghị định 12/2015/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 78/2014/TT-BTC, Thông tư 119/2014/TT-BTC, Thông tư 151/2014/TT-BTC do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 1 Công văn 72147/CT-TTHT năm 2016 về chính sách thuế hướng dẫn nội dung trên hóa đơn do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 2 Công văn 72148/CT-TTHT năm 2016 về chính sách thuế đối với hoạt động của Trung tâm Nghiên cứu và phát triển hoa, cây cảnh do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 3 Công văn 72860/CT-TTHT năm 2016 về chính sách thuế đối với hoạt động bán thẻ dịch vụ của khách sạn do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 4 Công văn 72368/CT-TTHT năm 2018 về hạch toán khoản thu phí quản lý Công ty mẹ do Cục thuế Thành phố Hà Nội ban hành
- 5 Công văn 80200/CT-TTHT năm 2019 về khoản chi thù lao Hội đồng quản trị do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 6 Công văn 12411/CT-TTHT năm 2020 về dự phòng rủi ro tín dụng do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 7 Công văn 71943/CT-TTHT năm 2020 về thuế thu nhập cá nhân đối với khoản phụ cấp độc hại, nguy hiểm do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành