- 1 Nghị định 68/2000/NĐ-CP về thực hiện chế độ hợp đồng một số loại công việc trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp
- 2 Luật viên chức 2010
- 3 Nghị định 29/2012/NĐ-CP về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức
- 4 Nghị định 161/2018/NĐ-CP sửa đổi quy định về tuyển dụng công chức, viên chức, nâng ngạch công chức, thăng hạng viên chức và thực hiện chế độ hợp đồng một số loại công việc trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập
- 5 Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức sửa đổi 2019
- 6 Nghị định 115/2020/NĐ-CP quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức
BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 5456/BGTVT-TCCB | Hà Nội, ngày 01 tháng 06 năm 2022 |
Kính gửi: | - Tổng cục Đường bộ Việt Nam; |
Việc ký hợp đồng làm việc với viên chức đã được quy định tại Luật Viên chức 2010 và Nghị định 29/2012/NĐ-CP ngày 12/4/2012 của Chính phủ quy định quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức. Tại Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức 2019 và Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức (thay thế Nghị định 29/2012/NĐ-CP) có một số quy định mới về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức, trong đó có quy định về việc ký kết hợp đồng làm việc với viên chức.
Thực hiện các quy định mới ban hành, ngày 26/10/2020, Bộ Giao thông vận tải đã có Công văn số 10711/BGTVT-TCCB yêu cầu các cơ quan, đơn vị thực hiện nghiêm các quy định của Nghị định số 115/2020/NĐ-CP về việc tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức, trong đó có việc ký kết hợp đồng làm việc với viên chức. Đến nay, về cơ bản, Bộ Giao thông vận tải và các cơ quan, đơn vị đã thực hiện ký hợp đồng làm việc với viên chức, đặc biệt là ký hợp đồng làm việc với người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập theo quy định.
Để tăng cường thực hiện nghiêm các quy định của pháp luật về viên chức, Bộ Giao thông vận tải yêu cầu các cơ quan, đơn vị thực hiện việc tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức thuộc thẩm quyền quản lý theo đúng quy định của pháp luật và chỉ đạo của Bộ Giao thông vận tải, đặc biệt là việc ký hợp đồng làm việc với viên chức thuộc thẩm quyền quản lý. Khi thực hiện, các cơ quan, đơn vị cần lưu ý một số nội dung sau:
1. Đối với Tổng cục và các Cục:
- Thực hiện ký hợp đồng làm việc với viên chức là người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập thuộc thẩm quyền quản lý theo quy định.
- Chỉ đạo, hướng dẫn các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc thẩm quyền quản lý thực hiện việc ký hợp đồng làm việc giữa viên chức (kể cả cấp phó của người đứng đầu) với người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập theo quy định.
2. Đối với các đơn vị sự nghiệp trực thuộc Bộ: Người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập thực hiện ký hợp đồng làm việc với viên chức thuộc thẩm quyền quản lý (kể cả cấp phó của người đứng đầu) theo quy định.
3. Các cơ quan, đơn vị báo cáo kết quả thực hiện ký hợp đồng làm việc với viên chức (mẫu biểu kèm theo) về Bộ Giao thông vận tải (qua Vụ Tổ chức cán bộ) trước ngày 30/6/2022 để tổng hợp.
Bộ Giao thông vận tải yêu cầu các cơ quan, đơn vị nghiêm túc thực hiện./.
| BỘ TRƯỞNG |
MẪU BÁO CÁO
(kèm theo Công văn số 5456/BGTVT-TCCB ngày 01/06/2022 của Bộ Giao thông vận tải)
CƠ QUAN, ĐƠN VỊ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ………….. | ……….., ngày tháng năm 2022 |
BÁO CÁO
Về việc ký hợp đồng làm việc với viên chức tại …(tên đơn vị)
I. Thông tin chung về đơn vị
1. Chức năng, nhiệm vụ, cơ cấu tổ chức của đơn vị
2. Số lượng người làm việc tại đơn vị
- Tổng số người làm việc được phê duyệt tại đơn vị….người:
- Tổng số người làm việc được có mặt tại thời điểm 01/6/2022 của đơn vị….người.
(chi tiết tại phụ lục kèm theo)
II. Kết quả thực hiện ký hợp đồng làm việc với viên chức
1. Việc thực hiện ký hợp đồng làm việc đối với viên chức là người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập.
2. Việc ký hợp đồng làm việc đối với viên chức thuộc thẩm quyền quản lý (kể cả cấp phó của người đứng đầu) của đơn vị.
(chi tiết tại phụ lục kèm theo)
III. Đề xuất, kiến nghị (nếu có)
| THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ |
KẾT QUẢ THỰC HIỆN KÝ HỢP ĐỒNG LÀM VIỆC VỚI VIÊN CHỨC
(Kèm theo Báo cáo số…../…… ngày tháng năm 2022 của…………)
Số TT | Tên đơn vị | Số người làm việc được phê duyệt năm 2022 | Số có mặt đến thời điểm 01/6/2022 | Kết quả thực hiện ký hợp đồng làm việc với viên chức | Ghi chú | |||||||
Tổng số | Chia ra | Tổng số | Chia ra | Tổng số viên chức đã ký hợp đồng làm việc | Chia ra | |||||||
Số viên chức | Lao động HĐ theo NĐ 68/2000/NĐ-CP và NĐ 161/2018/NĐ-CP | Viên chức là lãnh đạo, quản lý đơn vị sự nghiệp công lập | Viên chức không là lãnh đạo, quản lý đơn vị sự nghiệp công lập | Lao động HĐ theo NĐ 68/2000/NĐ-CP và NĐ 161/2018/NĐ-CP | Viên chức là lãnh đạo, quản lý đơn vị sự nghiệp công lập | Viên chức không là lãnh đạo, quản lý đơn vị sự nghiệp công lập | ||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- 1 Thông tư 15/2012/TT-BNV hướng dẫn về tuyển dụng, ký kết hợp đồng làm việc và đền bù chi phí đào tạo, bồi dưỡng đối với viên chức do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 2 Công văn 2114/BNV-CCVC năm 2022 về báo cáo thống kê đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức năm 2021 do Bộ Nội vụ ban hành
- 3 Công văn 1721/LĐTBXH-TCGDNN năm 2022 báo cáo việc thực hiện các quy định về tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và xếp lương; thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành giáo dục nghề nghiệp do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành