BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 5482/TCHQ-TXNK | Hà Nội, ngày 18 tháng 8 năm 2020 |
Kính gửi: Công ty TNHH Sam Việt Nam.
(Đ/c: Tổ 1, Phường Phúc Lợi, Q.Long Biên, Hà Nội)
Tổng cục Hải quan nhận được công văn số 0107/2020/CV-SAM ngày 01/7/2020 và công văn số 1108/2020/CV-SAM ngày 11/8/2020 của Công ty TNHH Sam Việt Nam (Công ty) đề nghị xem xét và điều chỉnh mã số HS đối với mặt hàng Nguyên liệu thực phẩm-Bột đậu nành đã tách chất béo. Về việc này, Tổng cục Hải quan có ý kiến như sau:
Mặt hàng Phụ gia thực phẩm - Bột đậu nành tách béo có kết quả phân tích là “Bột đậu tương có hàm lượng chất béo ≈ 8.1% theo khối lượng (đã được loại bỏ một phần chất béo). Mặt hàng đã trải qua quá trình ép sơ bộ để tách béo, sau đó được rang bằng khí nóng nhưng chưa làm chín sản phẩm, công đoạn xử lý cuối cùng là nghiền thành bột” (Thông báo kết quả phân tích số 523/TB-KĐ2 ngày 11/5/2020).
Tham khảo tiêu chuẩn ngành 10TCN 865:2006 về thức ăn chăn nuôi-khô dầu đậu tương-yêu cầu kỹ thuật, tại bảng 2: Các chỉ tiêu lý hóa của khô đậu tương thì:
Chỉ tiêu | Khô dầu đậu tương tách vỏ | Khô dầu đậu tương không tách vỏ |
Hàm lượng chất béo thô, tính theo % khối lượng, không lớn hơn: |
|
|
|
| |
- Đối với khô dầu ép | 7 | 7 |
- Đối với khô dầu chiết ly | 1.5 | 1.5 |
Mặt hàng Phụ gia thực phẩm - Bột đậu nành tách béo nêu trên là bột được thu sau quá trình ép tách chất béo và có hàm lượng chất béo theo khối lượng ≈ 8.1% (> 7%), không thỏa mãn chỉ tiêu về hàm lượng chất béo của khô dầu đậu tương như quy định nên không phải là khô đậu tương, do đó không được xem xét tại nhóm 23.04 “Khô dầu và phế liệu rắn khác, đã hoặc chưa xay hoặc ở dạng viên, thu được từ quá trình chiết xuất dầu đậu tương” và mã số 2304.00.10 như đề nghị của doanh nghiệp.
Căn cứ theo Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam ban hành kèm theo Thông tư số 65/2017/TT-BTC ngày 27/6/2017 thì mặt hàng trên thuộc mã số 1208.10.00 là phù hợp.
Tổng cục Hải quan trả lời để Công ty TNHH Sam Việt Nam biết./.
| TL. TỔNG CỤC TRƯỞNG |
- 1 Thông tư 41/2019/TT-BCT bổ sung Danh mục chi tiết theo mã số HS của hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu quy định tại Thông tư của Bộ Công thương
- 2 Công văn 6277/TCHQ-TXNK năm 2019 về mã số HS hàng hóa do Tổng cục Hải quan ban hành
- 3 Công văn 5084/TCHQ-TXNK năm 2019 về mã số HS hàng hóa do Tổng cục Hải quan ban hành
- 4 Thông tư 65/2017/TT-BTC Danh mục hàng hóa xuất, nhập khẩu Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 1 Công văn 5084/TCHQ-TXNK năm 2019 về mã số HS hàng hóa do Tổng cục Hải quan ban hành
- 2 Công văn 6277/TCHQ-TXNK năm 2019 về mã số HS hàng hóa do Tổng cục Hải quan ban hành
- 3 Thông tư 41/2019/TT-BCT bổ sung Danh mục chi tiết theo mã số HS của hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu quy định tại Thông tư của Bộ Công thương
- 4 Công văn 6282/TCHQ-TXNK năm 2020 về việc báo cáo vướng mắc mã số HS và trị giá tính thuế trong quá trình kiểm tra sau thông quan do Tổng cục Hải quan ban hành
- 5 Công văn 7180/TCHQ-TXNK năm 2020 về thời điểm điều chỉnh mã số mặt hàng Rong biển đã chế biến do Tổng cục Hải quan ban hành