BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 5524/TCHQ-TXNK | Hà Nội, ngày 21 tháng 8 năm 2017 |
Kính gửi: Cục Hải quan TP. Hồ Chí Minh.
Tổng cục Hải quan nhận được công văn số 1844/HQHCM-TXNK ngày 27/06/2017 của Cục Hải quan TP. Hồ Chí Minh phản ánh vướng mắc về thuế nhập khẩu sản phẩm gia công từ khu phi thuế quan. Về vấn đề này, Tổng cục Hải quan có ý kiến như sau:
1. Về thủ tục hải quan
Thủ tục hải quan đối với doanh nghiệp nội địa thuê doanh nghiệp chế xuất, gia công hàng hóa được quy định tại Điều 76 Thông tư số 38/2015/TT-BTC ngày 25/03/2015 của Bộ Tài chính. Thủ tục hải quan đối với việc xuất khẩu sản phẩm gia công thực hiện theo quy định tại khoản 3 Điều 61 Thông tư số 38/2015/TT-BTC, ngày 25/03/2015 của Bộ Tài chính.
2. Về chính sách thuế
a) Trường hợp tờ khai hải quan phát sinh trước ngày 01/9/2016 (thời điểm Nghị định 134/2016/NĐ-CP của Chính phủ có hiệu lực thi hành):
Căn cứ khoản 4 Điều 12 Nghị định 87/2010/NĐ-CP ngày 13/08/2010 của Chính phủ quy định: “Hàng hóa xuất khẩu ra nước ngoài để gia công cho phía Việt Nam được miễn thuế xuất khẩu, khi nhập khẩu trở lại được miễn thuế nhập khẩu trên phần trị giá của hàng hóa xuất khẩu ra nước ngoài để gia công theo hợp đồng”.
Căn cứ điểm c khoản 4 Điều 103 Thông tư số 38/2015/TT-BTC ngày 25/03/2015 của Bộ Tài chính quy định: “Hàng hóa xuất khẩu ra nước ngoài để gia công cho phía Việt Nam được miễn thuế xuất khẩu, khi nhập khẩu trở lại Việt Nam thì phải nộp thuế nhập khẩu đối với sản phẩm sau gia công (không tính thuế đối với phần trị giá của vật tư, nguyên liệu đã đưa đi gia công theo hợp đồng gia công đã ký; mức thuế thuế nhập khẩu tính theo sản phẩm sau gia công nhập khẩu; xuất xứ của sản phẩm xác định theo quy định về xuất xứ của Bộ Công Thương)”
Trường hợp tờ khai nhập khẩu trở lại phát sinh trước ngày 01/9/2016, Tổng cục Hải quan nhất trí với đề xuất của Cục Hải quan TP. Hồ Chí Minh tiến hành kiểm tra tại trụ sở người nộp thuế. Kết quả kiểm tra nếu đủ căn cứ xác định số tiền thuế được hoàn thì xử lý hoàn thuế cho doanh nghiệp theo đúng quy định của Luật quản lý thuế và các văn bản hướng dẫn thực hiện.
b) Trường hợp tờ khai nhập khẩu trở lại phát sinh từ ngày 01/9/2016 (thời điểm Nghị định 134/2016/NĐ-CP của Chính phủ có hiệu lực thi hành):
Căn cứ công văn số 6519/BTC-TCHQ ngày 19/05/2017 của Bộ Tài chính, trường hợp doanh nghiệp nội địa ký hợp đồng thuê DNCX gia công sản phẩm mà nguyên liệu, vật tư do doanh nghiệp nội địa cung cấp toàn bộ thì sản phẩm sau gia công khi nhập khẩu trở lại nội địa được miễn thuế nhập khẩu.
Trường hợp sản phẩm sau gia công khi nhập khẩu trở lại nội địa doanh nghiệp đã nộp thuế nhập khẩu thì cơ quan hải quan xử lý tiền thuế theo quy định tại Điều 49 và Điều 132 Thông tư số 38/2015/TT-BTC ngày 25/03/2015 của Bộ Tài chính.
Tổng cục Hải quan thông báo để Cục Hải quan TP. Hồ Chí Minh biết, thực hiện./.
| TL. TỔNG CỤC TRƯỞNG |
- 1 Công văn 1880/TCHQ-TXNK năm 2020 vướng mắc về thuế nhập khẩu đối với sản phẩm gia công nhập khẩu từ doanh nghiệp chế xuất do doanh nghiệp nội địa thuê gia công trước ngày 01/9/2016 do Tổng cục Hải quan ban hành
- 2 Công văn 871/TXNK-CST năm 2019 về xử lý thuế nhập khẩu hàng hóa gia công từ khu phi thuế quan do Cục Thuế xuất nhập khẩu ban hành
- 3 Công văn 5913/TXNK-CST năm 2018 về xử lý thuế nhập khẩu tại chỗ do Cục thuế xuất nhập khẩu ban hành
- 4 Công văn 1942/TCHQ-GSQL năm 2018 thực hiện quy định về khu phi thuế quan do Tổng cục Hải quan ban hành
- 5 Công văn 1754/TXNK-CST năm 2017 về chính sách thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và thủ tục hải quan với hàng hóa gia công ở nước ngoài do Cục Thuế xuất nhập khẩu ban hành
- 6 Công văn 6519/BTC-TCHQ năm 2017 xử lý thuế nhập khẩu đối với hàng hóa sản xuất, gia công trong khu phi thuế quan, thuê doanh nghiệp chế xuất gia công do Bộ Tài chính ban hành
- 7 Nghị định 134/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu
- 8 Công văn 9868/BTC-TCHQ năm 2016 về kê khai trị giá hàng hóa gia công trên tờ khai xuất khẩu do Bộ Tài chính ban hành
- 9 Công văn 1171/TCHQ-GSQL năm 2016 về thủ tục hải quan đối với hàng hóa gia công, sản xuất xuất khẩu, doanh nghiệp chế xuất do Tổng cục Hải quan ban hành
- 10 Thông tư 38/2015/TT-BTC Quy định về thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 11 Nghị định 87/2010/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu
- 12 Luật quản lý thuế 2006
- 1 Công văn 1171/TCHQ-GSQL năm 2016 về thủ tục hải quan đối với hàng hóa gia công, sản xuất xuất khẩu, doanh nghiệp chế xuất do Tổng cục Hải quan ban hành
- 2 Công văn 9868/BTC-TCHQ năm 2016 về kê khai trị giá hàng hóa gia công trên tờ khai xuất khẩu do Bộ Tài chính ban hành
- 3 Công văn 1754/TXNK-CST năm 2017 về chính sách thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và thủ tục hải quan với hàng hóa gia công ở nước ngoài do Cục Thuế xuất nhập khẩu ban hành
- 4 Công văn 1942/TCHQ-GSQL năm 2018 thực hiện quy định về khu phi thuế quan do Tổng cục Hải quan ban hành
- 5 Công văn 5913/TXNK-CST năm 2018 về xử lý thuế nhập khẩu tại chỗ do Cục thuế xuất nhập khẩu ban hành
- 6 Công văn 871/TXNK-CST năm 2019 về xử lý thuế nhập khẩu hàng hóa gia công từ khu phi thuế quan do Cục Thuế xuất nhập khẩu ban hành
- 7 Công văn 1880/TCHQ-TXNK năm 2020 vướng mắc về thuế nhập khẩu đối với sản phẩm gia công nhập khẩu từ doanh nghiệp chế xuất do doanh nghiệp nội địa thuê gia công trước ngày 01/9/2016 do Tổng cục Hải quan ban hành
- 8 Công văn 2895/TCHQ-TXNK năm 2021 về xử lý thuế nhập khẩu đối với hàng hóa bị mất cắp do Tổng cục Hải quan ban hành
- 9 Công văn 4065/TCHQ-TXNK năm 2021 về nhập khẩu hàng hóa để gia công nhưng không có cơ sở sản xuất, gia công do Tổng cục Hải quan ban hành
- 10 Công văn 4528/TCHQ-TXNK năm 2021 về nhập khẩu hàng hóa để gia công nhưng không có cơ sở sản xuất, gia công do Tổng cục Hải quan ban hành