- 1 Luật hợp tác xã 2012
- 2 Nghị định 193/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật hợp tác xã
- 3 Quyết định 445/QĐ-TTg năm 2016 phê duyệt Đề án Thí điểm hoàn thiện, nhân rộng mô hình hợp tác xã kiểu mới tại vùng đồng bằng sông Cửu Long giai đoạn 2016 - 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4 Thông tư 124/2021/TT-BTC hướng dẫn cơ chế tài chính, quản lý, sử dụng kinh phí Chương trình hỗ trợ phát triển kinh tế tập thể, hợp tác xã giai đoạn 2021-2025 kèm theo Quyết định 1804/QĐ-TTg do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 5 Thông tư 01/2020/TT-BKHĐT hướng dẫn phân loại và đánh giá hợp tác xã do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- 6 Quyết định 1804/QĐ-TTg năm 2020 về phê duyệt Chương trình hỗ trợ phát triển kinh tế tập thể, hợp tác xã giai đoạn 2021-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7 Quyết định 167/QĐ-TTg năm 2021 về phê duyệt Đề án lựa chọn, hoàn thiện, nhân rộng mô hình hợp tác xã kiểu mới hiệu quả tại các địa phương trên cả nước giai đoạn 2021-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 8 Quyết định 340/QĐ-TTg năm 2021 phê duyệt Chiến lược phát triển kinh tế tập thể, hợp tác xã giai đoạn 2021-2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 1 Luật hợp tác xã 2012
- 2 Nghị định 193/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật hợp tác xã
- 3 Quyết định 445/QĐ-TTg năm 2016 phê duyệt Đề án Thí điểm hoàn thiện, nhân rộng mô hình hợp tác xã kiểu mới tại vùng đồng bằng sông Cửu Long giai đoạn 2016 - 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4 Thông tư 124/2021/TT-BTC hướng dẫn cơ chế tài chính, quản lý, sử dụng kinh phí Chương trình hỗ trợ phát triển kinh tế tập thể, hợp tác xã giai đoạn 2021-2025 kèm theo Quyết định 1804/QĐ-TTg do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 5 Thông tư 01/2020/TT-BKHĐT hướng dẫn phân loại và đánh giá hợp tác xã do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- 6 Quyết định 1804/QĐ-TTg năm 2020 về phê duyệt Chương trình hỗ trợ phát triển kinh tế tập thể, hợp tác xã giai đoạn 2021-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7 Quyết định 167/QĐ-TTg năm 2021 về phê duyệt Đề án lựa chọn, hoàn thiện, nhân rộng mô hình hợp tác xã kiểu mới hiệu quả tại các địa phương trên cả nước giai đoạn 2021-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 8 Quyết định 340/QĐ-TTg năm 2021 phê duyệt Chiến lược phát triển kinh tế tập thể, hợp tác xã giai đoạn 2021-2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 5529/BKHĐT-HTX | Hà Nội, ngày 08 tháng 8 năm 2022 |
Kính gửi: | - Các Bộ: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Công Thương; Giao thông Vận tải; Xây dựng; Lao động, Thương binh và Xã hội; Giáo dục và Đào tạo; Tài nguyên và Môi trường; Tài chính; |
Tại Quyết định số 1318/QĐ-TTg ngày 22/7/2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Kế hoạch phát triển kinh tế tập thể, hợp tác xã giai đoạn 2021-2025 đã quy định: “Hằng năm, các bộ, ngành có liên quan và các địa phương xây dựng Kế hoạch phát triển kinh tế tập thể, hợp tác xã để tích hợp vào kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của ngành, lĩnh vực, địa bàn phụ trách và gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư (Thường trực Ban Chỉ đạo Đổi mới, phát triển kinh tế tập thể, hợp tác xã) tổng hợp và ban hành Kế hoạch phát triển kinh tế tập thể, hợp tác xã chung của cả nước”;
Tại mục C.I.2.a) Chỉ thị số 12/CT-TTg ngày 22/7/2022 của Thủ tướng Chính phủ về xây dựng kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2023 quy định trách nhiệm của các bộ, cơ quan trung ương và địa phương: “Hướng dẫn các ngành, các cấp trực thuộc xây dựng Kế hoạch phát triển KTXH năm 2023 thuộc ngành, lĩnh vực phụ trách và của địa phương”.
Căn cứ quy định trên, Bộ Kế hoạch và Đầu tư đề nghị các Bộ, ngành, cơ quan Trung ương và UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (gọi tắt là bộ, ngành, địa phương) xây dựng Kế hoạch phát triển kinh tế tập thể, hợp tác xã năm 2023 (Đề cương và các phụ lục kèm theo) để tích hợp vào dự thảo kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của ngành, lĩnh vực, địa bàn phụ trách; đồng thời gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư tổng hợp và ban hành Kế hoạch phát triển kinh tế tập thể, hợp tác xã chung của cả nước. Báo cáo bằng văn bản xin gửi về Bộ Kế hoạch và Đầu tư trước ngày 10/8/2022 (bản mềm báo cáo xin gửi về địa chỉ cucpthtx@mpi.gov.vn) để tổng hợp.
Đối với các bộ, ngành, địa phương có nhu cầu hỗ trợ vốn sự nghiệp nguồn ngân sách Trung ương, ngoài việc tổng hợp nhu cầu trong dự toán ngân sách năm 2023 của cơ quan, đơn vị mình, đề nghị các bộ, ngành địa phương gửi đăng ký nhu cầu theo Phụ lục II về Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính theo quy định tại Quyết định số 1804/QĐ-TTg ngày 13/11/2020 của Thủ tướng Chính phủ và Thông tư số 124/TT-BTC ngày 30/12/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính để có căn cứ hỗ trợ.
Trân trọng cảm ơn./.
| KT. BỘ TRƯỞNG |
BÁO CÁO KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN KINH TẾ TẬP THỂ, HỢP TÁC XÃ NĂM 2023
(Kèm theo công văn số 5529/BKHĐT-HTX ngày 08 tháng 8 năm 2022 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư)
ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN KINH TẾ TẬP THỂ, HỢP TÁC XÃ NĂM 2022
Căn cứ chức năng, nhiệm vụ được giao về phát triển kinh tế, hợp tác xã, trên cơ sở kết quả thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế tập thể 6 tháng đầu năm và ước thực hiện cả năm 2022, các bộ, ngành, địa phương đánh giá các kết quả đạt được theo các nội dung chủ yếu sau:
I. TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN KINH TẾ TẬP THỂ, HỢP TÁC XÃ NĂM 2022
1. Đánh giá dựa trên các chỉ tiêu về hoạt động sản xuất, kinh doanh của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã
a) Về số lượng, doanh thu và thu nhập của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã, tổ hợp tác (HTX, LH HTX, THT)
Đánh giá kết quả đạt được dựa trên một số tiêu chí, chỉ rõ nguyên nhân của những biến động tăng/giảm các chỉ tiêu, cụ thể sau:
- Tổng số HTX, LH HTX, THT (trong đó nêu rõ: số lượng đang hoạt động, ngừng hoạt động, thành lập mới, giải thể, phá sản của mỗi loại); so với mục tiêu kế hoạch năm 2022; số HTX chưa chuyển đổi, đăng ký lại HTX, LH HTX theo Luật HTX năm 2012 (nêu rõ nguyên nhân chưa chuyển đổi, đăng ký lại).
- Doanh thu bình quân của HTX, LH HTX, THT (trong đó bao gồm doanh thu đối với thành viên và doanh thu đối với thị trường bên ngoài thành viên); so với mục tiêu kế hoạch năm 2022.
- Lãi bình quân HTX, LH HTX, THT; so với mục tiêu kế hoạch năm 2022.
- Số HTX, LH HTX hoạt động hiệu quả (theo Luật HTX năm 2012, hoạt động kinh doanh có lãi, thực hiện các nghĩa vụ của một tổ chức kinh tế đối với Nhà nước, thành viên, người lao động theo quy định hiện hành; đem lại lợi ích tối đa cho thành viên...)
b) Về thành viên, lao động của HTX, LH HTX, THT
Đánh giá kết quả đạt được dựa trên một số tiêu chí, chỉ rõ nguyên nhân của những biến động tăng/giảm các chỉ tiêu, cụ thể sau:
- Tổng số thành viên của HTX, LH HTX, THT (trong đó nêu rõ: số lượng thành viên mới gia nhập, rút khỏi của mỗi loại); so với mục tiêu kế hoạch năm 2022;
- Tổng số lao động làm việc thường xuyên[1] trong HTX, LH HTX, THT (trong đó nêu rõ số lao động đồng thời là thành viên của mỗi loại); so với mục tiêu kế hoạch năm 2022;
- Thu nhập bình quân của lao động làm việc thường xuyên trong HTX, LH HTX, THT; so với mục tiêu kế hoạch năm 2022.
c) Về trình độ cán bộ quản lý hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã, tổ hợp tác
Đánh giá kết quả đạt được dựa trên một số tiêu chí cụ thể sau:
- Tổng số cán bộ quản lý HTX, LH HTX, THT;
- Tổng số cán bộ quản lý HTX, LH HTX, THT đạt trình độ sơ cấp, trung cấp; so với tổng số cán bộ HTX, LH HTX, THT và so với mục tiêu kế hoạch năm 2022;
- Tổng số cán bộ quản lý HTX, LH HTX, THT đạt trình độ cao đẳng, đại học; so với tổng số cán bộ HTX, LH HTX, THT và so với mục tiêu kế hoạch năm 2022.
2. Đánh giá theo lĩnh vực
Đánh giá theo các lĩnh vực: nông - lâm - ngư - diêm nghiệp; công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp; xây dựng; tín dụng; thương mại; vận tải và lĩnh vực khác. Phân tích và làm rõ chất lượng tăng trưởng của từng lĩnh vực; khả năng cạnh tranh của các sản phẩm chủ yếu; khó khăn trong sản xuất kinh doanh, ảnh hưởng của dịch bệnh COVID-19.
Đối với mỗi lĩnh vực cần đánh giá dựa trên các tiêu chí:
- Số lượng HTX, LH HTX, THT, trong đó nêu rõ số lượng đang hoạt động và ngừng hoạt động của mỗi loại.
- Số lượng thành viên tham gia.
- Số lượng lao động làm việc thường xuyên (trong đó có số lượng lao động đồng thời là thành viên).
- Doanh thu bình quân của HTX, LH HTX, THT (trong đó có doanh thu đối với thành viên và doanh thu đối với thị trường bên ngoài thành viên).
- Lãi bình quân của HTX, LH HTX, THT.
- Thu nhập bình quân của lao động làm việc thường xuyên HTX, LH HTX, THT
3. Đánh giá tác động của HTX, LH HTX, THT tới thành viên, kinh tế hộ thành viên (về kinh tế, văn hóa, chính trị, xã hội)
4. Một số mô hình hoạt động hiệu quả theo phương thức sản xuất gắn với chuỗi giá trị, ứng dụng công nghệ cao
II. KẾT QUẢ THỰC HIỆN PHÁP LUẬT VÀ CHÍNH SÁCH PHÁT TRIỂN KINH TẾ TẬP THỂ (KTTT)
1. Kết quả triển khai Luật và các văn bản hướng dẫn
1.1. Ở cấp Trung ương
Đánh giá tình hình xây dựng, ban hành và triển khai thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật có liên quan tới lĩnh vực KTTT; liệt kê tên văn bản, số, ngày ban hành (nếu có).
Nêu những thuận lợi, khó khăn, nguyên nhân và đề xuất kiến nghị.
1.2. Ở cấp địa phương
Đánh giá tình hình xây dựng, ban hành và kết quả triển khai Luật và các văn bản hướng dẫn (bao gồm Trung ương và địa phương), tình hình xây dựng các chương trình, đề án của địa phương nhằm tạo điều kiện cho KTTT phát triển; tình hình tuyên truyền, nâng cao nhận thức của cán bộ, nhân dân đối với KTTT.
Nêu những thuận lợi, khó khăn, nguyên nhân và đề xuất kiến nghị.
2. Công tác quản lý nhà nước về KTTT
Đánh giá tình hình thực hiện công tác quản lý nhà nước về KTTT tại các Bộ, ngành địa phương theo các nhiệm vụ đã được quy định tại khoản 2 Điều 28, Điều 29 và Điều 30 Nghị định số 193/2013/NĐ-CP ngày 21/11/2013 quy định chi tiết một số điều của Luật Hợp tác xã.
Nêu những thuận lợi, khó khăn, nguyên nhân và đề xuất kiến nghị.
3. Kết quả triển khai chính sách hỗ trợ, ưu đãi hợp tác xã
Đề nghị các bộ, ngành, địa phương báo cáo về kết quả triển khai hỗ trợ phát triển hợp tác xã với các nội dung cụ thể như sau:
- Chính sách hỗ trợ thành lập mới, củng cố tổ chức kinh tế tập thể, hợp tác xã: số hợp tác xã được hỗ trợ, tổng kinh phí hỗ trợ.
- Chính sách hỗ trợ nâng cao năng lực, nhận thức cho khu vực KTTT: số lượt cán bộ hợp tác xã, thành viên tham gia bồi dưỡng, tổng kinh phí hỗ trợ. Tình hình thí điểm đưa cán bộ trẻ tốt nghiệp đại học, cao đẳng về làm việc có thời hạn tại HTX (số người, thời gian, tổng kinh phí hỗ trợ).
- Chính sách hỗ trợ xây dựng hệ thống thông tin dữ liệu, tuyên truyền, hỗ trợ về KTTT
- Chính sách xúc tiến thương mại, mở rộng thị trường: số hợp tác xã được hỗ trợ, tổng kinh phí hỗ trợ.
- Chính sách hỗ trợ đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng; chế biến sản phẩm: số dự án, tổng vốn phân bổ.
- Các chính sách hỗ trợ khác: giao đất, cho thuê đất; chính sách ưu đãi về tín dụng; tiếp cận Quỹ hỗ trợ phát triển hợp tác xã; Bảo hiểm xã hội...
Đánh giá vai trò, vị trí của KTTT, HTX trong phát triển kinh tế - xã hội nói chung và trong xây dựng nông thôn mới nói riêng. Nêu những thuận lợi, khó khăn, nguyên nhân và đề xuất kiến nghị.
4. Kết quả, tình hình thực hiện các Đề án
- Đề án “Thí điểm hoàn thiện, nhân rộng mô hình hợp tác xã kiểu mới tại vùng Đồng bằng sông Cửu Long giai đoạn 2016-2020“ theo Quyết định số 445/QĐ-TTg ngày 21/3/2016 của Thủ tướng Chính phủ;
- Đề án “Lựa chọn, hoàn thiện, nhân rộng mô hình hợp tác xã kiểu mới hiệu quả tại các địa phương trên cả nước giai đoạn 2021-2025” theo Quyết định số 167/QĐ-TTg ngày 2/2/2021 của Thủ tướng Chính phủ;
- Kết quả xử lý tình hình hợp tác xã không hoạt động, khó khăn trong giải thể, chưa đăng ký và tổ chức lại theo Luật HTX năm 2012 theo hướng dẫn tại công văn số 6563/BKHĐT-HTX ngày 28/9/2021 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư (kèm theo Phụ lục IV)
5. Hợp tác quốc tế về KTTT
Đánh giá kết quả về sự hỗ trợ, giúp đỡ của các nước, các tổ chức quốc tế trong việc phát triển kinh tế tập thể về đào tạo, bồi dưỡng nguồn nhân lực, thông tin tư vấn, vốn đầu tư, nâng cao chất lượng và hiệu quả quản lý nhà nước.
1. Các kết quả đạt được
2. Các tồn tại hạn chế và nguyên nhân
KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN KINH TẾ TẬP THỂ, HỢP TÁC XÃ NĂM 2023
I. MỘT SỐ YÊU CẦU ĐỐI VỚI VIỆC XÂY DỰNG KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN KINH TẾ TẬP THỂ NĂM 2023
1. Kế hoạch phát triển kinh tế tập thể năm 2023 phải đặt trong kế hoạch phát triển kinh tế tập thể, hợp tác xã giai đoạn 2021-2025, kế hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội chung của cả nước, của địa phương; Phù hợp với Chiến lược Phát triển kinh tế tập thể, hợp tác xã giai đoạn 2021-2025 (Quyết định số 340/QĐ-TTg ngày 12 tháng 3 năm 2021), Kế hoạch phát triển kinh tế tập thể, hợp tác xã giai đoạn 2021 - 2025 (Quyết định số 1318/QĐ-TTg ngày 22 tháng 7 năm 2021) và các chương trình, kế hoạch triển khai của bộ, ngành, địa phương để triển khai chiến lược, kế hoạch nêu trên.
2. Phát triển kinh tế tập thể, hợp tác xã phải xuất phát từ nhu cầu chung thực tế của các thành viên trên mọi lĩnh vực đời sống kinh tế - xã hội, trên mọi vùng lãnh thổ; phải theo đúng các giá trị và các nguyên tắc cơ bản của HTX.
3. Các chỉ tiêu kế hoạch phải khả thi, phù hợp với kết quả, tình hình thực hiện chỉ tiêu kế hoạch trong năm 2022 và phù hợp với chỉ tiêu kế hoạch dài hạn của địa phương. Ngoài các chỉ tiêu số lượng, cần chú trọng các chỉ tiêu phản ánh chất lượng, hiệu quả.
II. NỘI DUNG KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN KINH TẾ TẬP THỂ NĂM 2023
1. Dự báo những thuận lợi, khó khăn
Dự báo những yếu tố ảnh hưởng tới phát triển KTTT; những thuận lợi, khó khăn tác động đến khu vực KTTT, HTX.
2. Định hướng chung về phát triển KTTT, HTX
Căn cứ mục tiêu tổng quát, các bộ, ngành, địa phương xác định định hướng chung phát triển kinh tế tập thể năm 2023 về các mặt: nâng cao hiệu quả hoạt động của HTX, LH HTX, THT; nâng cao hiệu quả đóng góp của khu vực KTTT vào tăng trưởng kinh tế, xóa đói giảm nghèo một cách bền vững; nâng cao vai trò, vị trí của khu vực KTTT trong nền kinh tế.
3. Mục tiêu tổng quát
Củng cố, nâng cao hiệu quả hoạt động, năng lực sản xuất, sức cạnh tranh và khả năng thích nghi trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế, cách mạng công nghiệp lần thứ tư và dịch bệnh, biến đổi khí hậu; tăng cường vai trò nòng cốt trong các hoạt động tạo việc làm, tăng thu nhập, xóa đói giảm nghèo, xây dựng nông thôn mới và bảo đảm an sinh xã hội.
4. Một số mục tiêu cụ thể
Căn cứ mục tiêu tổng quát, định hướng chung về phát triển KTTT, các Bộ, ngành, địa phương cần cụ thể hóa các mục tiêu, nhiệm vụ cụ thể của Bộ, ngành, địa phương mình về phát triển KTTT, chủ yếu tập trung theo các vấn đề sau:
- Các chỉ tiêu định hướng phát triển: số lượng HTX, LH HTX, THT; số lượng thành viên HTX, LH HTX, THT; doanh thu bình quân của HTX, LH HTX, THT; thu nhập bình quân của người lao động trong HTX, LH HTX, THT; tỷ lệ cán bộ HTX đạt trình độ sơ, trung cấp, cao đẳng, đại học.
- Xác định tiềm năng về ngành nghề, lĩnh vực hoạt động, địa bàn của khu vực KTTT trong quá trình tái cơ cấu nền kinh tế gắn với chuyển đổi mô hình phát triển theo hướng nâng cao chất lượng, hiệu quả và sức cạnh tranh của khu vực này phù hợp với đặc điểm kinh tế, tự nhiên, xã hội của ngành, địa phương mình.
- Xác định những chỉ tiêu hoạt động của khu vực KTTT: tăng năng suất, giảm giá thành, tăng sức cạnh tranh, nâng cao năng lực hoạt động của các HTX; cải thiện đời sống thành viên và cộng đồng; tương trợ, giúp đỡ lẫn nhau trong cuộc sống, tăng cường tình đoàn kết xã hội trên cơ sở cùng chia sẻ lợi ích lâu dài giữa các thành viên HTX, LH HTX, THT.
5. Các giải pháp phát triển kinh tế tập thể năm 2023
Các Bộ, ngành, địa phương tùy điều kiện cụ thể của bộ, ngành, địa phương mình đề xuất các chính sách phát triển KTTT, HTX.
6. Nguồn vốn thực hiện
Các bộ, ngành, địa phương căn cứ chức năng, nhiệm vụ được giao báo cáo tình hình thực hiện nguồn vốn hỗ trợ năm 2022 (nếu có) và lập dự toán ngân sách (ngân sách trung ương và ngân sách địa phương) thực hiện các nhiệm vụ theo kế hoạch đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt theo Phụ lục II, III, V kèm theo để tổng hợp chung trong dự toán của cơ quan, đơn vị mình.
Đối với vốn sự nghiệp nguồn ngân sách trung ương, ngoài việc tổng hợp trong dự toán ngân sách năm 2023 của cơ quan, đơn vị mình, đề nghị các bộ, ngành địa phương gửi đăng ký nhu cầu theo Phụ lục II (kèm dự toán) về Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính theo quy định tại Quyết định số 1804/QĐ-TTg ngày 13/11/2020 và Thông tư số 124/TT-BTC ngày 30/12/2021.
TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN KINH TẾ TẬP THỂ NĂM 2022 VÀ KẾ HOẠCH NĂM 2023
(Kèm theo công văn số 5529/BKHĐT-HTX ngày 08 tháng 8 năm 2022 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư)
STT | Chỉ tiêu | Đơn vị tính | Thực hiện năm 2021 | Năm 2022 | Kế hoạch năm 2023 | ||
Kế hoạch | Ước thực hiện cả năm | ||||||
I | Hợp tác xã |
|
|
|
|
| |
1 | Tổng số hợp tác xã | HTX |
|
|
|
| |
| Trong đó: |
|
|
|
|
| |
| Số hợp tác xã đang hoạt động | HTX |
|
|
|
| |
| Số hợp tác xã thành lập mới | HTX |
|
|
|
| |
| Số hợp tác xã giải thể | HTX |
|
|
|
| |
| Số hợp tác xã đạt loại tốt, khá (*) | HTX |
|
|
|
| |
| Số HTX ứng dụng công nghệ cao | HTX |
|
|
|
| |
| Số HTX nông nghiệp liên kết với DN theo chuỗi giá trị | HTX |
|
|
|
| |
2 | Tổng số thành viên hợp tác xã | Người |
|
|
|
| |
| Trong đó: |
|
|
|
|
| |
| Số thành viên mới | Thành |
|
|
|
| |
| Số thành viên ra khỏi hợp tác xã | Thành |
|
|
|
| |
3 | Tổng số lao động thường xuyên trong HTX | Người |
|
|
|
| |
| Trong đó: |
|
|
|
|
| |
| Số lao động thường xuyên mới | Người |
|
|
|
| |
| Số lao động thường xuyên là thành viên HTX | Người |
|
|
|
| |
4 | Tổng số cán bộ quản lý hợp tác xã | Người |
|
|
|
| |
| Trong đó: |
|
|
|
|
| |
| Số cán bộ quản lý HTX đã qua đào tạo đạt trình độ sơ, trung cấp | Người |
|
|
|
| |
| Số cán bộ quản lý HTX đã qua đào tạo đạt trình độ cao đẳng, đại học trở lên | Người |
|
|
|
| |
5 | Doanh thu bình quân một hợp tác xã | Tr đồng/năm |
|
|
|
| |
| Trong đó: Doanh thu của hợp tác xã với thành viên | Tr đồng/năm |
|
|
|
| |
6 | Lãi bình quân một hợp tác xã | Tr đồng/năm |
|
|
|
| |
7 | Thu nhập bình quân của lao động thường xuyên trong hợp tác xã | Tr đồng/năm |
|
|
|
| |
II | Liên hiệp hợp tác xã |
|
|
|
|
| |
1 | Tổng số liên hiệp hợp tác xã | LH HTX |
|
|
|
| |
| Trong đó: |
|
|
|
|
| |
| Số liên hiệp hợp tác xã đang hoạt động | LH HTX |
|
|
|
| |
| Số liên hiệp HTX thành lập mới | LH HTX |
|
|
|
| |
| Số liên hiệp HTX giải thể | LH HTX |
|
|
|
| |
2 | Tổng số hợp tác xã thành viên | HTX |
|
|
|
| |
3 | Tổng số lao động trong liên hiệp HTX | Người |
|
|
|
| |
4 | Doanh thu bình quân của một liên hiệp HTX | Tr đồng/năm |
|
|
|
| |
5 | Lãi bình quân của một liên hiệp HTX | Tr đồng/năm |
|
|
|
| |
III | Tổ hợp tác |
|
|
|
|
| |
1 | Tổng số tổ hợp tác | THT |
|
|
|
| |
| Trong đó: |
|
|
|
|
| |
| Số THT có đăng ký hoạt động với chính quyền xã/phường/thị trấn | THT |
|
|
|
| |
2 | Tổng số thành viên tổ hợp tác | Thành viên |
|
|
|
| |
| Trong đó: |
|
|
|
|
| |
| Số thành viên mới thu hút | Thành viên |
|
|
|
| |
3 | Doanh thu bình quân một tổ hợp tác | Tr đồng/năm |
|
|
|
| |
4 | Lãi bình quân một tổ hợp tác | Tr đồng/năm |
|
|
|
| |
|
|
|
|
|
|
|
|
(*) Theo Thông tư số 01/2020/TT-BKHĐT ngày 19/02/2020 của BKHĐT về hướng dẫn phân loại và đánh giá HTX
NHU CẦU VỐN SỰ NGHIỆP THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN KTTT, HTX NĂM 2023
(Kèm theo công văn số 5529/BKHĐT-HTX ngày 08 tháng 8 năm 2022 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư)
STT | Chỉ tiêu | Đơn vị tính | Thực hiện 2022 | Kế hoạch 2023 (*) | Ghi chú | ||
Kế hoạch | Thực hiện | Kế hoạch | Dự kiến đơn vị thực hiện | ||||
I | NGUỒN NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG |
|
|
|
|
|
|
1 | Nâng cao năng lực, nhận thức cho khu vực KTTT |
|
|
|
|
|
|
1.1 | Đào tạo |
|
|
|
|
|
|
| - Số người được cử đi đào tạo | Người |
|
|
|
|
|
| - Tổng kinh phí hỗ trợ | Tr đồng |
|
|
|
|
|
1.2 | Bồi dưỡng |
|
|
|
|
|
|
| - Số người được tham gia bồi dưỡng | Người |
|
|
|
|
|
| - Tổng kinh phí hỗ trợ | Tr đồng |
|
|
|
|
|
2 | Xây dựng hệ thống thông tin dữ liệu, tuyên truyền, hỗ trợ về KTTT |
|
|
|
|
|
|
| - Số hợp tác xã được hỗ trợ | HTX |
|
|
|
|
|
| - Tổng kinh phí hỗ trợ | Tr đồng |
|
|
|
|
|
3 | Hỗ trợ về xúc tiến thương mại, mở rộng thị trường |
|
|
|
|
|
|
| - Số hợp tác xã được hỗ trợ | HTX |
|
|
|
|
|
| - Tổng kinh phí hỗ trợ | Tr đồng |
|
|
|
|
|
4 | Hỗ trợ khác (cụ thể theo từng nội dung hỗ trợ) | Tr đồng |
|
|
|
|
|
| - Số hợp tác xã được hỗ trợ | HTX |
|
|
|
|
|
| - Tổng kinh phí hỗ trợ | Tr đồng |
|
|
|
|
|
II | NGUỒN NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG |
|
|
|
|
|
|
1 | Thành lập mới, củng cố tổ chức kinh tế tập thể, hợp tác xã |
|
|
|
|
|
|
| - Số hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã được hỗ trợ | HTX, LHHTX |
|
|
|
|
|
| - Tổng kinh phí hỗ trợ | Tr đồng |
|
|
|
|
|
2 | Nâng cao năng lực, nhận thức cho khu vực KTTT |
|
|
|
|
|
|
2.1 | Đào tạo |
|
|
|
|
|
|
| - Số người được cử đi đào tạo | Người |
|
|
|
|
|
| - Tổng kinh phí hỗ trợ | Tr đồng |
|
|
|
|
|
2.2 | Bồi dưỡng |
|
|
|
|
|
|
| - Số người được tham gia bồi dưỡng | Người |
|
|
|
|
|
| - Tổng kinh phí hỗ trợ | Tr đồng |
|
|
|
|
|
3 | Xây dựng hệ thống thông tin dữ liệu, tuyên truyền, hỗ trợ về KTTT |
|
|
|
|
|
|
| - Số hợp tác xã được hỗ trợ | HTX |
|
|
|
|
|
| - Tổng kinh phí hỗ trợ | Tr đồng |
|
|
|
|
|
4 | Hỗ trợ về xúc tiến thương mại, mở rộng thị trường |
|
|
|
|
|
|
| - Số hợp tác xã được hỗ trợ | HTX |
|
|
|
|
|
| - Tổng kinh phí hỗ trợ | Tr đồng |
|
|
|
|
|
5 | Hỗ trợ khác (cụ thể theo từng nội dung hỗ trợ) |
|
|
|
|
|
|
(*) Kèm theo dự toán theo quy định tại Khoản 1 Điều 14 Thông tư số 124/2021/TT-BTC
NHU CẦU VỐN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN KTTT, HTX NĂM 2023
(Kèm theo công văn số 5529/BKHĐT-HTX ngày 08 tháng 8 năm 2022 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư)
Đơn vị tính: triệu đồng
STT | Chỉ tiêu | Tổng mức đầu tư | Thực hiện 2022 | Kế hoạch 2023 | Ghi chú | ||
Tổng số | Trong đó NSNN | Kế hoạch | Thực hiện | ||||
I | NGUỒN NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG |
|
|
|
|
|
|
1 | Dự án trong kế hoạch đầu tư công trung hạn |
|
|
|
|
|
|
1.1 | Dự án.... |
|
|
|
|
|
|
| Dự án.... |
|
|
|
|
|
|
2 | Dự án thuộc Chương trình MTQG... |
|
|
|
|
|
|
1.1 | Dự án.... |
|
|
|
|
|
|
II | NGUỒN NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG |
|
|
|
|
|
|
1 | Dự án trong kế hoạch đầu tư công trung hạn |
|
|
|
|
|
|
1.1 | Dự án.... |
|
|
|
|
|
|
1.2 | Dự án.... |
|
|
|
|
|
|
2 | Dự án thuộc Chương trình MTQG... |
|
|
|
|
|
|
1.1 | Dự án.... |
|
|
|
|
|
|
TÌNH HÌNH XỬ LÝ HỢP TÁC XÃ KHÔNG HOẠT ĐỘNG, KHÓ KHĂN TRONG GIẢI THỂ, CHƯA ĐĂNG KÝ VÀ TỔ CHỨC LẠI THEO LUẬT HỢP TÁC XÃ NĂM 2012
(Kèm theo công văn số 5529/BKHĐT-HTX ngày 08 tháng 8 năm 2022 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư)
STT | Nội dung |
| Năm 2020 | Thực hiện năm 2021 | Ước thực hiện năm 2022 | Dự kiến kế hoạch năm 2023 |
1 | Tổng số HTX | (01) |
|
|
|
|
| Số HTX thành lập mới | (02) |
|
|
|
|
Số HTX giải thể | (03) |
|
|
|
| |
2 | Số HTX đang hoạt động | (04) |
|
|
|
|
3 | Số HTX không hoạt động | (05) |
|
|
|
|
| Số HTX không hoạt động nhưng chưa thực hiện việc giải thể | (06) |
|
|
|
|
Số HTX không hoạt động đang tiến hành giải thể nhưng có vướng mắc | (07) |
|
|
|
| |
- Phát sinh vướng mắc nhưng có thể xử lý được | (08) |
|
|
|
| |
- Phát sinh vướng mắc do Luật HTX, cần phải sửa Luật | (09) |
|
|
|
| |
4 | Số HTX chưa đăng ký, tổ chức lại theo Luật HTX | (10) |
|
|
|
|
Lưu ý: | - UBND các tỉnh căn cứ văn bản số 6563/BKHĐT-HTX ngày 28/9/2021 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về hướng dẫn xử lý HTX không hoạt động, khó khăn trong giải thể để báo cáo - (01) = (04) (05) - (05) = (03) (06) (07) - (07) = (08) (09) - số HTX năm 2021 = số HTX 2020 số thành lập mới năm 2021 - số giải thể năm 2021 - số HTX ước thực hiện năm 2022 = số HTX 2021 số thành lập mới ước TH năm 2022 - số giải thể ước TH năm 2022 - số HTX dự kiến KH năm 2023 = số HTX 2022 số thành lập mới dự kiến năm 2023 - số giải thể dự kiến năm 2023 - Đối với khó khăn do vướng mắc ở Luật, cần phải sửa Luật đề nghị nêu rõ nội dung khó khăn, vướng mắc |
HỖ TRỢ HỢP TÁC XÃ THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 167/QĐ-TTG NGÀY 03/02/2021 PHÊ DUYỆT ĐỀ ÁN LỰA CHỌN, HOÀN THIỆN, NHÂN RỘNG MÔ HÌNH HỢP TÁC XÃ KIỂU MỚI HIỆU QUẢ TẠI CÁC ĐỊA PHƯƠNG TRÊN CẢ NƯỚC GIAI ĐOẠN 2021 - 2025
(Kèm theo công văn số 5529/BKHĐT-HTX ngày 08 tháng 8 năm 2022 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư)
ĐVT: Triệu đồng
STT | Nội dung hỗ trợ | Số HTX được hỗ trợ | Kinh phí hỗ trợ năm 2022 | Dự kiến hỗ trợ năm 2023 | Ghi chú | ||||
Tổng số | NS địa phương | NSTW | Tổng số | NS địa phương | NSTW | ||||
1 | Đào tạo, bồi dưỡng nguồn nhân lực |
|
|
|
|
|
|
|
|
2 | Xúc tiến thương mại, mở rộng thị trường |
|
|
|
|
|
|
|
|
3 | Ứng dụng khoa học, kỹ thuật, công nghệ mới; |
|
|
|
|
|
|
|
|
4 | Tiếp cận nguồn vốn và quỹ hỗ trợ phát triển HTX |
|
|
|
|
|
|
|
|
5 | Hỗ trợ đầu tư kết cấu hạ tầng và chế biến sản phẩm. |
|
|
|
|
|
|
|
|
6 | Hỗ trợ khác |
|
|
|
|
|
|
|
|
| - …. |
|
|
|
|
|
|
|
|
| - …. |
|
|
|
|
|
|
|
|
- 1 Luật hợp tác xã 2012
- 2 Nghị định 193/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật hợp tác xã
- 3 Quyết định 445/QĐ-TTg năm 2016 phê duyệt Đề án Thí điểm hoàn thiện, nhân rộng mô hình hợp tác xã kiểu mới tại vùng đồng bằng sông Cửu Long giai đoạn 2016 - 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4 Thông tư 124/2021/TT-BTC hướng dẫn cơ chế tài chính, quản lý, sử dụng kinh phí Chương trình hỗ trợ phát triển kinh tế tập thể, hợp tác xã giai đoạn 2021-2025 kèm theo Quyết định 1804/QĐ-TTg do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 5 Thông tư 01/2020/TT-BKHĐT hướng dẫn phân loại và đánh giá hợp tác xã do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- 6 Quyết định 1804/QĐ-TTg năm 2020 về phê duyệt Chương trình hỗ trợ phát triển kinh tế tập thể, hợp tác xã giai đoạn 2021-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7 Quyết định 167/QĐ-TTg năm 2021 về phê duyệt Đề án lựa chọn, hoàn thiện, nhân rộng mô hình hợp tác xã kiểu mới hiệu quả tại các địa phương trên cả nước giai đoạn 2021-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 8 Quyết định 340/QĐ-TTg năm 2021 phê duyệt Chiến lược phát triển kinh tế tập thể, hợp tác xã giai đoạn 2021-2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành