- 1 Thông tư 78/2014/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 218/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 2 Thông tư 96/2015/TT-BTC hướng dẫn về thuế thu nhập doanh nghiệp tại Nghị định 12/2015/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 78/2014/TT-BTC, Thông tư 119/2014/TT-BTC, Thông tư 151/2014/TT-BTC do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 3 Nghị định 93/2017/NĐ-CP về chế độ tài chính đối với tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài và giám sát tài chính, đánh giá hiệu quả đầu tư vốn nhà nước tại tổ chức tín dụng do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ và tổ chức tín dụng có vốn nhà nước
- 4 Luật Doanh nghiệp 2020
- 5 Công văn 4567/TTGSNH1 năm 2023 về chuyển nhượng vốn của tổ chức tín dụng do Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng ban hành
BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 5570/TCT-CS | Hà Nội, ngày 11 tháng 12 năm 2023 |
Kính gửi: | - Cục Thuế TP. Hà Nội; |
Tổng cục Thuế nhận được công văn của Ngân hàng Standard Chartered về việc xác định nghĩa vụ thuế đối với thu nhập từ hoạt động chuyển nhượng ngân hàng 100% vốn nước ngoài tại Việt Nam. Về vấn đề này, Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:
- Căn cứ khoản 18 Điều 4 Luật doanh nghiệp năm 2020 quy định về góp vốn:
“18. Góp vốn là việc góp tài sản để tạo thành vốn điều lệ của công ty, bao gồm góp vốn để thành lập công ty hoặc góp thêm vốn điều lệ của công ty đã được thành lập.”
- Căn cứ khoản 27 Điều 4 Luật doanh nghiệp năm 2020 quy định về phần vốn góp:
“27. Phần vốn góp là tổng giá trị tài sản của một thành viên đã góp hoặc cam kết góp vào công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty hợp danh. Tỷ lệ phần vốn góp là tỷ lệ giữa phần vốn góp của một thành viên và vốn điều lệ của công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty hợp danh.”
- Căn cứ Điều 4 Nghị định 93/2017/NĐ-CP ngày 7/8/2017 của Chính phủ quy định:
“Điều 4. Vốn hoạt động của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài
1. Vốn chủ sở hữu:
a) Vốn điều lệ hoặc vốn được cấp;
b) Các khoản chênh lệch do đánh giá lại tài sản, chênh lệch tỷ giá;
c) Thặng dư vốn cổ phần;
d) Các quỹ: Quỹ dự trữ bổ sung vốn điều lệ, quỹ đầu tư phát triển, quỹ dự phòng tài chính;
đ) Lợi nhuận lũy kế chưa phân phối, lỗ lũy kế chưa xử lý;
e) Vốn khác thuộc sở hữu của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài.
2. Vốn huy động:
a) Vốn huy động tiền gửi của các tổ chức và cá nhân; vốn huy động thông qua phát hành các loại giấy tờ có giá;
b) Vốn nhận ủy thác đầu tư;
c) Vốn vay các tổ chức tín dụng, tổ chức tài chính trong nước và ngoài nước;
d) Vốn vay Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
3. Vốn khác theo quy định của pháp luật.”
- Căn cứ Điều 14 Thông tư số 78/2014/TT-BTC ngày 18/6/2014 hướng dẫn thi hành Nghị định số 218/2013/NĐ-CP ngày 26/12/2013 của Chính phủ quy định và hướng dẫn thi hành Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp quy định về thu nhập từ chuyển nhượng vốn;
- Căn cứ Điều 8 Thông tư số 96/2015/TT-BTC ngày 22/6/2015 sửa đổi, bổ sung gạch đầu dòng thứ hai điểm a Khoản 2 Điều 14 Thông tư số 78/2014/TT-BTC hướng dẫn về cách xác định giá mua của phần vốn chuyển nhượng;
Căn cứ các quy định nêu trên, trường hợp Ngân hàng Standard Chartered Bank UK (sở hữu 100% Standard Chartered Việt Nam) chuyển nhượng 100% vốn của mình cho Ngân hàng Standard Chartered Bank Singapore Limited thì giá mua của phần vốn chuyển nhượng được xác định là giá trị phần vốn góp lũy kế đến thời điểm chuyển nhượng vốn trên cơ sở sổ sách, hồ sơ, chứng từ kế toán và được các bên tham gia đầu tư vốn hoặc tham gia hợp đồng hợp tác kinh doanh xác nhận, hoặc kết quả kiểm toán của công ty kiểm toán độc lập đối với doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài theo Điều 8 Thông tư số 96/2015/TT-BTC ngày 22/6/2015 của Bộ Tài chính.
Về vốn góp của các tổ chức tín dụng, ngày 13/10/2023, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam có công văn số 4567/TTGSNH về việc chuyển nhượng vốn của tổ chức tín dụng (Bản công văn photo kèm theo).
Đề nghị Ngân hàng Standard Chartered Việt Nam, trên cơ sở tình hình thực tế, liên hệ với cơ quan thuế quản lý trực tiếp để được hướng dẫn thực hiện theo quy định./.
| TL. TỔNG CỤC TRƯỞNG |
- 1 Công văn 5568/TCT-CS năm 2023 chính sách thuế do Tổng cục Thuế ban hành
- 2 Công văn 5571/TCT-CS năm 2023 về chính sách thu tiền sử dụng đất do Tổng cục Thuế ban hành
- 3 Công văn 5565/TCT-CS năm 2023 về chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp do Tổng cục Thuế ban hành
- 4 Công văn 3470/TCT-CS năm 2023 chính sách thuế do Tổng cục Thuế ban hành
- 5 Công văn 6033/TCT-CS năm 2023 chính sách thuế do Tổng cục Thuế ban hành