TỔNG CỤC HẢI QUAN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 5594/TXNK-DTQLT | Hà Nội, ngày 26 tháng 6 năm 2019 |
Kính gửi: Công ty TNHH nước giải khát Suntory Pepsico Việt Nam.
(Lầu 5, 88 Đồng Khởi, Phường Bến Nghé, Quận 1, TP.Hồ Chí Minh)
Trả lời công văn số SPVB/GDC/03-2019-on spot import-01 ngày 22/05/2019 của Công ty TNHH nước giải khát Suntory Pepsico Việt Nam (sau đây gọi là “Công ty”) về đề nghị hoàn trả số tiền chậm nộp đối với lô hàng nhập khẩu thuộc tờ khai nhập khẩu tại chỗ số 101111451232 ngày 03/11/2016; Cục Thuế XNK-Tổng cục Hải quan có ý kiến như sau:
- Điểm a khoản 5 Điều 42 Thông tư 38/2015/TT-BTC ngày 25/03/2015 của Bộ Tài chính quy định về thời hạn nộp số tiền thuế ấn định:
“a) Các tờ khai hải quan đăng ký kể từ ngày 01/7/2013, cơ quan hải quan ấn định số tiền thuế phải nộp thì thời hạn nộp tiền thuế ấn định được áp dụng theo thời hạn nộp thuế của tờ khai đó”.
- Điểm a khoản 1 Điều 133 Thông tư số 38/2015/TT-BTC ngày 25/03/2015 được sửa đổi, bổ sung tại khoản 66 Điều 1 Thông tư số 39/2018/TT-BTC ngày 20/04/2018 của Bộ Tài chính quy định một trong các trường hợp nộp tiền chậm nộp là:
“a) Nộp tiền thuế chậm so với thời hạn quy định, thời hạn được gia hạn nộp thuế, thời hạn ghi trong quyết định ấn định thuế và văn bản xử lý về thuế của cơ quan có thẩm quyền”.
Theo quy định dẫn trên, đối với tờ khai hải quan đăng ký từ ngày 01/07/2013 thời hạn nộp tiền thuế ấn định áp dụng theo thời hạn nộp thuế của tờ khai; đó (tờ khai ban đầu) nên ngoài việc phải nộp đủ tiền thuế ấn định, Công ty còn phải nộp tiền chậm nộp tính từ ngày thông quan/giải phóng hàng đến ngày nộp tiền thuế ấn định. Cách tính số tiền chậm nộp thực hiện theo quy định tại khoản 4 Điều 133 Thông tư số 38/2015/TT-BTC ngày 25/03/2015 được sửa đổi, bổ sung tại khoản 66 Điều 1 Thông tư số 39/2018/TT-BTC ngày 20/04/2018 của Bộ Tài chính. Do đó, việc Công ty đề nghị hoàn trả số tiền chậm nộp đã nộp ngân sách Nhà nước là không có cơ sở xem xét, giải quyết.
Cục Thuế XNK-Tổng cục Hải quan thông báo để Công ty TNHH nước giải khát Suntory Pepsico Việt Nam được biết và thực hiện./.
| KT. CỤC TRƯỞNG |
- 1 Công văn 7812/TXNK-DTQLT năm 2018 về việc tính tiền chậm nộp thuế xuất nhập khẩu do Cục thuế xuất nhập khẩu ban hành
- 2 Công văn 6747/TXNK-DTQLT năm 2018 xử lý tiền chậm nộp do Cục thuế xuất nhập khẩu ban hành
- 3 Công văn 2139/TXNK-DTQLT năm 2018 về xử lý tiền chậm nộp thuế do Cục Thuế xuất nhập khẩu ban hành
- 4 Thông tư 39/2018/TT-BTC sửa đổi Thông tư 38/2015/TT-BTC quy định về thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 5 Thông tư 38/2015/TT-BTC Quy định về thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 1 Công văn 2139/TXNK-DTQLT năm 2018 về xử lý tiền chậm nộp thuế do Cục Thuế xuất nhập khẩu ban hành
- 2 Công văn 6747/TXNK-DTQLT năm 2018 xử lý tiền chậm nộp do Cục thuế xuất nhập khẩu ban hành
- 3 Công văn 7812/TXNK-DTQLT năm 2018 về việc tính tiền chậm nộp thuế xuất nhập khẩu do Cục thuế xuất nhập khẩu ban hành
- 4 Công văn 3749/TXNK-CST năm 2021 về xử lý tiền phạt vi phạm hành chính do Cục Thuế xuất nhập khẩu ban hành