TỔNG CỤC HẢI QUAN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 561/TXNK-CST | Hà Nội, ngày 25 tháng 01 năm 2018 |
Kính gửi: Cục Hải quan tỉnh ĐăkLắk.
Cục Thuế xuất nhập khẩu nhận được công văn số 02/HQĐL-NV ngày 03/01/2018 của Cục Hải quan tỉnh ĐăkLắk báo cáo vướng mắc về việc khai báo mã biểu thuế, mã miễn thuế. Về vấn đề này, Cục Thuế xuất nhập khẩu có ý kiến như sau:
1. Theo quy định tại Phụ lục II Chỉ tiêu thông tin liên quan đến thủ tục hải quan điện tử đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu ban hành kèm theo Thông tư số 38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015 của Bộ Tài chính và thiết kế hệ thống VNACCS thì:
- Người khai hải quan nhập số Danh mục miễn thuế tại chỉ tiêu “Số Danh mục miễn thuế nhập khẩu”, đồng thời nhập mã miễn thuế nhập khẩu tại chỉ tiêu “Mã miễn/giảm/không chịu thuế nhập khẩu” trong trường hợp hàng hóa thuộc đối tượng miễn thuế phải thông báo Danh mục miễn thuế trên hệ thống VNACCS; trường hợp không thuộc đối tượng thông báo Danh mục miễn thuế trên hệ thống VNACCS thì nhập mã miễn thuế nhập khẩu tại chỉ tiêu “Mã miễn/giảm/không chịu thuế nhập khẩu” và không phải nhập vào chỉ tiêu “Số danh mục miễn thuế nhập khẩu”.
- Người khai hải quan nhập mã Biểu thuế tương ứng loại thuế suất thuế nhập khẩu, tại chỉ tiêu “Mã biểu thuế nhập khẩu”, nhập mã B30 trong trường hợp hàng hóa thuộc đối tượng không chịu thuế nhập khẩu; không nhập mã B30 trong trường hợp hàng hóa thuộc đối tượng miễn thuế nhập khẩu.
Bảng mã Biểu thuế nhập khẩu, bảng mã miễn, giảm, không chịu thuế được đăng tại website Tổng cục Hải quan: https://www.customs.gov.vn/default.aspx).
2. Đề nghị Cục Hải quan tỉnh ĐăkLắk căn cứ các quy định nêu trên để thực hiện. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc liên quan đến việc khai báo trên hệ thống VNACCS, thì Cục Hải quan tỉnh ĐăkLắk liên hệ với bộ phận hỗ trợ của Tổng cục Hải quan (HelpDesk) hoặc hòm thư hỗ trợ: bophanhotrotchq@customs.gov.vn để được hướng dẫn cụ thể.
Cục Thuế xuất nhập khẩu thông báo để Cục Hải quan tỉnh ĐăkLắk được biết./.
Nơi nhận: | KT. CỤC TRƯỞNG |
- 1 Công văn 10602/TCHQ-TXNK năm 2016 hướng dẫn kê khai mã số hàng hóa và thuế suất để thực hiện Biểu thuế xuất khẩu theo quy định tại Nghị định 122/2016/NĐ-CP do Tổng cục Hải quan ban hành
- 2 Công văn 9744/TCHQ-TXNK năm 2016 hướng dẫn kê khai mã số hàng hóa và thuế suất để thực hiện Biểu thuế xuất khẩu theo quy định tại Nghị định 122/2016/NĐ-CP do Tổng cục Hải quan ban hành
- 3 Thông tư 38/2015/TT-BTC Quy định về thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 4 Công văn số 3521/TM-ĐT ngày 05/09/2002 của Bộ Thương mại về việc điều chỉnh mã phân loại hàng hoá đối với nguyên liệu sản xuất được xác nhận miễn thuế nhập khẩu
- 1 Công văn số 3521/TM-ĐT ngày 05/09/2002 của Bộ Thương mại về việc điều chỉnh mã phân loại hàng hoá đối với nguyên liệu sản xuất được xác nhận miễn thuế nhập khẩu
- 2 Công văn 9744/TCHQ-TXNK năm 2016 hướng dẫn kê khai mã số hàng hóa và thuế suất để thực hiện Biểu thuế xuất khẩu theo quy định tại Nghị định 122/2016/NĐ-CP do Tổng cục Hải quan ban hành
- 3 Công văn 10602/TCHQ-TXNK năm 2016 hướng dẫn kê khai mã số hàng hóa và thuế suất để thực hiện Biểu thuế xuất khẩu theo quy định tại Nghị định 122/2016/NĐ-CP do Tổng cục Hải quan ban hành