BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 5619/TCT-KK | Hà Nội, ngày 07 tháng 12 năm 2017 |
Kính gửi: Cục Thuế tỉnh Bình Dương.
Trả lời công văn số 15641/CT-THNVDT đề ngày 06/9/2017 của Cục Thuế tỉnh Bình Dương về việc hoàn thuế giá trị gia tăng (GTGT), Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:
Căn cứ Khoản 1 Điều 20 Luật Kế toán số 03/2003/QH11 ngày 17/6/2003;
Căn cứ Khoản 4 Điều 10 Nghị định số 110/2004/NĐ-CP ngày 08/4/2004 của Chính phủ về công tác văn thư; khoản 3 Điều 1 Nghị định số 09/2010/NĐ-CP ngày 08/02/2010 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung Nghị định số 110/2004/NĐ-CP ngày 8/4/2004 của Chính phủ về công tác văn thư;
Căn cứ khoản 2, khoản 3 Điều 10 Thông tư số 04/2013/TT-BNV ngày 16/4/2013 của Bộ Nội vụ hướng dẫn xây dựng quy chế công tác văn thư, lưu trữ của các cơ quan, tổ chức;
Căn cứ Điều 7 Thông tư số 140/2012/TT-BTC ngày 21/8/2012 của Bộ Tài chính hướng dẫn Nghị định số 60/2012/NĐ-CP ngày 30/7/2012 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Nghị quyết số 29/2012/QH13 của Quốc hội về ban hành một số chính sách thuế nhằm tháo gỡ khó khăn cho tổ chức và cá nhân;
Căn cứ khoản 2 Điều 5 Thông tư số 187/2013/TT-BTC ngày 05/12/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 204/2013/NĐ-CP ngày 5/12/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Nghị quyết của Quốc hội về một số giải pháp thực hiện ngân sách nhà nước năm 2013, 2014;
Căn cứ khoản 2 Điều 5, khoản 1 Điều 6, Điều 57 Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06/11/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của Luật Quản lý thuế;
Căn cứ các quy định và hướng dẫn nêu trên, thì:
- Trường hợp Công ty TNHH MTV thương mại và dịch vụ Trân Hương có các hợp đồng cung ứng suất ăn ca cho công nhân trong năm 2012, 2013, 2014, nếu Công ty đáp ứng được các điều kiện hướng dẫn tại Điều 7 Thông tư số 140/2012/TT-BTC ngày 21/8/2012 của Bộ Tài chính, khoản 2 Điều 5 Thông tư số 187/2013/TT-BTC ngày 05/12/2013 của Bộ Tài chính thì Công ty thuộc diện được miễn thuế GTGT phải nộp phát sinh năm 2012, 2013, 2014 tương ứng của các hợp đồng này.
- Trường hợp Công ty TNHH MTV thương mại và dịch vụ Trân Hương có các hóa đơn, chứng từ kế toán, tờ khai thuế và văn bản giao dịch với cơ quan thuế mà người đại diện pháp luật của Công ty không trực tiếp ký mà sử dụng con dấu khắc là không đúng quy định của Luật kế toán, không đúng quy định về công tác văn thư, không đúng quy định về văn bản giao dịch với cơ quan thuế; các hóa đơn, chứng từ kế toán, tờ khai thuế và văn bản giao dịch khác nêu trên không được coi là hóa đơn, chứng từ kế toán và văn bản giao dịch hợp pháp để xác định quyền và nghĩa vụ về thuế của Công ty TNHH MTV thương mại và dịch vụ Trân Hương.
- Năm 2012 Công ty TNHH MTV thương mại và dịch vụ Trân Hương gửi thông báo giá cung ứng suất ăn ca cho chính quyền xã, phường nơi kinh doanh sau ngày 01/11/2012 là chưa đáp ứng điều kiện miễn thuế GTGT năm 2012 theo quy định.
- Các tài liệu (hợp đồng, phụ lục hợp đồng, biên bản làm việc) Công ty TNHH MTV thương mại và dịch vụ Trân Hương cung cấp cho Đoàn kiểm tra Chi cục Thuế Thuận An chỉ quy định chung là tăng giá do tăng định lượng suất ăn, không nêu cụ thể định lượng trước và sau khi tăng giá không có cơ sở để xem xét ổn định giá theo quy định.
- Trường hợp Công ty TNHH MTV thương mại và dịch vụ Trân Hương đề nghị hoàn thuế đối với thuế GTGT được miễn của hoạt động cung ứng suất ăn ca cho công nhân kỳ từ tháng 01/2012 đến tháng 12/2014, thì đề nghị Cục Thuế tỉnh Bình Dương căn cứ kết quả kiểm tra trước hoàn thuế của Chi cục Thuế Thuận An và kết quả kiểm tra của Cục Thuế tỉnh Bình Dương về việc thủ tục hoàn thuế, miễn thuế đối với hoạt động cung ứng suất ăn ca cho công nhân, đối chiếu với các điều kiện được miễn thuế GTGT của hoạt động cung ứng suất ăn ca cho công nhân theo hướng dẫn tại Điều 7 Thông tư số 140/2012/TT-BTC ngày 21/8/2012 của Bộ Tài chính, khoản 2 Điều 5 Thông tư số 187/2013/TT-BTC ngày 05/12/2013 của Bộ Tài chính và các điều kiện, thủ tục về hoàn thuế GTGT theo quy định để xem xét giải quyết.
Tổng cục Thuế thông báo để Cục Thuế tỉnh Bình Dương được biết./.
| TL. TỔNG CỤC TRƯỞNG |
- 1 Công văn 5642/TCT-CS năm 2017 về hoàn thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
- 2 Công văn 5655/TCT-CS năm 2017 về thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
- 3 Công văn 5560/TCT-CS năm 2017 về hoàn thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
- 4 Công văn 5561/TCT-CS năm 2017 về hoàn thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
- 5 Công văn 5473/TCT-CS năm 2017 về hoàn thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
- 6 Thông tư 187/2013/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 204/2013/NĐ-CP về giải pháp thực hiện ngân sách nhà nước năm 2013, 2014 do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 7 Thông tư 156/2013/TT-BTC hướng dẫn Luật Quản lý thuế; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế và Nghị định 83/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 8 Thông tư 04/2013/TT-BNV hướng dẫn xây dựng Quy chế công tác văn thư, lưu trữ của cơ quan, tổ chức do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 9 Thông tư 140/2012/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 60/2012/NĐ-CP hướng dẫn Nghị quyết 29/2012/QH13 về chính sách thuế nhằm tháo gỡ khó khăn cho tổ chức và cá nhân do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 10 Nghị định 09/2010/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 110/2004/NĐ-CP về công tác văn thư
- 11 Nghị định 110/2004/NĐ-CP về công tác văn thư
- 12 Luật Kế toán 2003
- 1 Công văn 5655/TCT-CS năm 2017 về thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
- 2 Công văn 5642/TCT-CS năm 2017 về hoàn thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
- 3 Công văn 5560/TCT-CS năm 2017 về hoàn thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
- 4 Công văn 5561/TCT-CS năm 2017 về hoàn thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
- 5 Công văn 5473/TCT-CS năm 2017 về hoàn thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành