TỔNG CỤC HẢI QUAN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 562/TXNK-PL | Hà Nội, ngày 25 tháng 01 năm 2018 |
Kính gửi: Công ty cổ phần Hàng hải Mermaid Việt Nam.
(Địa chỉ: KCN Đông Xuyên, phường Rạch Dừa, TP. Vũng Tàu, tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu)
Cục Thuế XNK nhận được công văn số 081-XNK/MMV ngày 30/11/2017 của Công ty cổ phần Hàng hải Mermaid Việt Nam về việc hướng dẫn khai báo mã HS đối với mặt hàng là Bộ móc neo bằng thép (và các bộ phận rời của móc neo) dùng cố định xuồng cứu sinh hàng hải trên tàu biển. Về việc này, Cục Thuế XNK có ý kiến như sau:
Căn cứ Thông tư số 103/2015/TT-BTC ngày 01/7/2015 của Bộ Tài chính ban hành Danh mục hàng hóa xuất nhập khẩu Việt Nam;
Căn cứ Thông tư 14/2015/TT-BTC ngày 30/01/2015 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phân loại hàng hóa, phân tích để phân loại hàng hóa; phân tích để kiểm tra chất lượng, kiểm tra an toàn thực phẩm đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu;
Theo nội dung nhóm 73.16 “Neo, neo móc và các bộ phận rời của chúng, bằng sắt hoặc thép”
Tham khảo chú giải chi tiết nhóm 73.16:
Nhóm này chỉ đề cập với kiểu neo được sử dụng để thả neo các tàu với các loại trọng tải, chỗ đỗ ngoài khơi, phao, đèn hiệu, mìn nổi,...; nhóm này không bao gồm các loại sản phẩm khác mà đôi khi được gọi là "neo” (ví dụ: những sản phẩm được sử dụng trong công trình xây dựng hoặc để cố định các thanh kèo vào các tường của tòa nhà).
Neo có thể được gắn với một thanh ngang chữ thập hoặc đuôi neo, đôi khi bằng gỗ, và các cần đầu càng mỏ neo có thể cứng hoặc không.
Nhóm này còn bao gồm neo nhiều móc; những loại này nhỏ hơn neo và có hơn hai cần (thường là bốn) nhung không có đuôi neo. Chúng được sử dụng để thả neo thuyền, tàu thủy nhỏ, để giữ tàu thuyền nhỏ khác,... để tìm kiếm các vật bị chìm và để móc vào cây, núi đá,...
Nhóm này còn bao gồm các bộ phận rời của neo hoặc neo nhiều móc.
Theo công văn của Công ty thì mặt hàng là Bộ móc neo bằng thép (và các bộ phận rời của móc neo). Tuy nhiên, tài liệu kỹ thuật kèm theo thể hiện rất nhiều loại móc neo khác nhau, các bộ phận rời khác nhau. Do đó không đủ cơ sở để phân loại. Đề nghị Công ty căn cứ hàng hóa thực tế nhập khẩu, đối chiếu các quy định nêu trên để xác định mã số hàng hóa đúng quy định.
Cục Thuế XNK thông báo để Công ty cổ phần Hàng hải Mermaid Việt Nam được biết./.
Nơi nhận: | KT. CỤC TRƯỞNG |
- 1 Công văn 31/TCHQ-TXNK năm 2019 về thuế xuất khẩu mặt hàng đá hạt do Tổng cục Hải quan ban hành
- 2 Công văn 4095/GSQL-GQ4 năm 2018 tại ô số 7 C/O không thể hiện mã số HS do Cục Giám sát quản lý về Hải quan ban hành
- 3 Công văn 6732/TCHQ-TXNK năm 2018 vướng mắc khai báo mã HS do Tổng cục Hải quan ban hành
- 4 Công văn 6122/TCHQ-GSQL năm 2018 về khai báo mã số hàng hóa mặt hàng phế liệu bông rơi chải kỹ do Tổng cục Hải quan ban hành
- 5 Công văn 5863/TCHQ-TXNK năm 2018 về khai mã số HS mặt hàng Rutile >87% do Tổng cục Hải quan ban hành
- 6 Công văn 1542/TCHQ-TXNK năm 2018 về đề nghị xem xét mã số HS mặt hàng thép do Tổng cục Hải quan ban hành
- 7 Công văn 558/GSQL-GQ4 năm 2018 về khai sai mã HS trên C/O do Cục Giám sát quản lý về Hải quan ban hành
- 8 Công văn 673/TCHQ-TXNK năm 2018 về mã số mặt hàng thép nhập khẩu do Tổng cục Hải quan ban hành
- 9 Công văn 95/TCHQ-GSQL năm 2018 về xử lý lỗi liên quan đến khai báo mã HS trên Hệ thống VNACCS/VCIS do Tổng cục Hải quan ban hành
- 10 Công văn 4299/TXNK-PL năm 2017 về hướng dẫn khai báo mã số HS do Cục thuế xuất nhập khẩu ban hành
- 11 Thông tư 103/2015/TT-BTC ban hành Danh mục hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 12 Công văn 3263/TCHQ-TXNK năm 2015 về kê khai tên hàng và áp mã HS cho các mặt hàng thuộc nhóm 94.05 do Tổng cục Hải quan ban hành
- 13 Thông tư 14/2015/TT-BTC Hướng dẫn về phân loại hàng hóa, phân tích để phân loại hàng hóa; phân tích để kiểm tra chất lượng, kiểm tra an toàn thực phẩm đối với hàng hóa xuất, nhập khẩu do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 14 Công văn 4039/TCHQ-TXNK khai báo mã HS cho mặt hàng lốp xe ô tô do Tổng cục Hải quan ban hành
- 1 Công văn 4039/TCHQ-TXNK khai báo mã HS cho mặt hàng lốp xe ô tô do Tổng cục Hải quan ban hành
- 2 Công văn 3263/TCHQ-TXNK năm 2015 về kê khai tên hàng và áp mã HS cho các mặt hàng thuộc nhóm 94.05 do Tổng cục Hải quan ban hành
- 3 Công văn 4299/TXNK-PL năm 2017 về hướng dẫn khai báo mã số HS do Cục thuế xuất nhập khẩu ban hành
- 4 Công văn 673/TCHQ-TXNK năm 2018 về mã số mặt hàng thép nhập khẩu do Tổng cục Hải quan ban hành
- 5 Công văn 95/TCHQ-GSQL năm 2018 về xử lý lỗi liên quan đến khai báo mã HS trên Hệ thống VNACCS/VCIS do Tổng cục Hải quan ban hành
- 6 Công văn 558/GSQL-GQ4 năm 2018 về khai sai mã HS trên C/O do Cục Giám sát quản lý về Hải quan ban hành
- 7 Công văn 1542/TCHQ-TXNK năm 2018 về đề nghị xem xét mã số HS mặt hàng thép do Tổng cục Hải quan ban hành
- 8 Công văn 5863/TCHQ-TXNK năm 2018 về khai mã số HS mặt hàng Rutile >87% do Tổng cục Hải quan ban hành
- 9 Công văn 6122/TCHQ-GSQL năm 2018 về khai báo mã số hàng hóa mặt hàng phế liệu bông rơi chải kỹ do Tổng cục Hải quan ban hành
- 10 Công văn 6732/TCHQ-TXNK năm 2018 vướng mắc khai báo mã HS do Tổng cục Hải quan ban hành
- 11 Công văn 4095/GSQL-GQ4 năm 2018 tại ô số 7 C/O không thể hiện mã số HS do Cục Giám sát quản lý về Hải quan ban hành
- 12 Công văn 31/TCHQ-TXNK năm 2019 về thuế xuất khẩu mặt hàng đá hạt do Tổng cục Hải quan ban hành
- 13 Công văn 794/TCHQ-TXNK năm 2021 về hướng dẫn mã số HS đối với mặt hàng gọi tên Bông rửa mặt, Bông tắm Konjac (Konjac Sponge) do Tổng cục Hải quan ban hành