ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 5626/UBND-ĐTMT | TP. Hồ Chí Minh, ngày 10 tháng 11 năm 2011 |
Kính gửi: | - Sở Xây dựng; |
Xét đề nghị của Sở Giao thông vận tải (Công văn số 9046/SGTVT-TCCB ngày 12 tháng 10 năm 2011) và của Sở Xây dựng (Công văn số 8379/SXD-QLKTXD ngày 02 tháng 11 năm 2011) về điều chỉnh hệ số chi phí nhân công, máy thi công theo mức lương tối thiểu mới từ ngày 01 tháng 01 năm 2011 đến ngày 31 tháng 12 năm 2012 đối với lĩnh vực dịch vụ công ích đô thị trên địa bàn thành phố; Ủy ban nhân dân thành phố chỉ đạo như sau:
1. Chấp thuận theo đề nghị của Sở Xây dựng tại Công văn nêu trên về thực hiện điều chỉnh hệ số chi phí nhân công và máy thi công theo mức lương tối thiểu mới theo Nghị định số 108/2010/NĐ-CP ngày 29 tháng 10 năm 2010 và Nghị định số 70/2011/NĐ-CP ngày 22 tháng 08 năm 2011 của Chính phủ đối với các lĩnh vực dịch vụ công ích trên địa bàn thành phố, với nguyên tắc:
a) Hệ số điều chỉnh chi phí nhân công KĐCNC = Hệ số điều chỉnh chi phí nhân công năm 2010 (đã được Ủy ban nhân dân thành phố chấp thuận tại Công văn số 6416/UBND-ĐTMT ngày 14 tháng 12 năm 2010) x Tỷ lệ điều chỉnh chi phí nhân công HĐCNC.
b) Hệ số điều chỉnh chi phí máy thi công KĐCMTC = Hệ số điều chỉnh chi phí máy thi công năm 2010 (đã được Ủy ban nhân dân thành phố chấp thuận tại Công văn số 6416/UBND-ĐTMT ngày 14 tháng 12 năm 2010) x Tỷ lệ điều chỉnh chi phí máy thi công HĐCMTC.
(Chi tiết tính toán HĐCNC và HĐCMTC theo Công văn số 8379/SXD-QLKTXD của Sở Xây dựng)
Hệ số điều chỉnh chi phí nhân công và chi phí máy thi công cụ thể như sau:
STT | Lĩnh vực dịch vụ công ích đô thị | Hệ số điều chỉnh chi phí nhân công (KĐCNC) | Hệ số điều chỉnh chi phí máy thi công (KĐCMTC) | Phạm vi áp dụng |
1 | Lĩnh vực Duy tu cầu, đường bộ | |||
| Trường hợp sử dụng Bộ đơn giá sửa chữa khu vực Thành phố Hồ Chí Minh ban hành kèm theo Quyết định số 75/2001/QĐ-UB ngày 10 tháng 09 năm 2001 của Ủy ban nhân dân thành phố và văn bản công bố số 1298/SXD-QLKTXD ngày 29 tháng 02 năm 2008 của Sở Xây dựng | 8,851 | 2,077 | Các quận (từ ngày 01 tháng 01 năm 2011 đến ngày 30/09/2011) và các huyện Củ Chi, Hóc Môn, Bình Chánh, Nhà Bè (từ ngày 01/7/2011 đến ngày 30/09/2011), tương ứng mức lương tối thiểu vùng 1.350.000 đồng/tháng. |
7,864 | 1,986 | Các huyện (từ ngày 01 tháng 01 năm 2011 đến ngày 30 tháng 06 năm 2011); riêng H. Cần Giờ từ ngày 01 tháng 01 năm 2011 đến ngày 30 tháng 09 năm 2011), tương ứng mức lương tối thiểu vùng 1.200.000 đồng/tháng. | ||
13,113 | 2,477 | Các quận và các huyện Củ Chi, Hóc Môn, Bình Chánh, Nhà Bè (từ ngày 01 tháng 10 năm 2011 đến ngày 31 tháng 12 năm 2012), tương ứng mức lương tối thiểu vùng 2.000.000 đồng/tháng. | ||
11,669 | 2,371 | Huyện Cần Giờ (từ ngày 01 tháng 10 năm 2011 đến ngày 31 tháng 12 năm 2012), tương ứng mức lương tối thiểu vùng 1.780.000 đồng/tháng. | ||
| Trường hợp sử dụng Bộ đơn giá xây dựng cơ bản khu vực Thành phố Hồ Chí Minh ban hành kèm theo Quyết định số 104/2006/QĐ-UB ngày 14 tháng 7 năm 2006 của Ủy ban nhân dân thành phố và văn bản công bố số 1299/SXD-QLKTXD ngày 29 tháng 02 năm 2008 của Sở Xây dựng | 3,857 | 1,504 | Các quận (từ ngày 01 tháng 01 năm 2011 đến ngày 30/9/2011) và các huyện Củ Chi, Hóc Môn, Bình Chánh, Nhà Bè (từ ngày 01/7/2011 đến ngày 30/09/2011), tương ứng mức lương tối thiểu vùng 1.350.000 đồng/tháng. |
3,427 | 1,438 | Các huyện (từ ngày 01 tháng 01 năm 2011 đến ngày 30 tháng 6 năm 2011); riêng huyện Cần Giờ từ ngày 01 tháng 01 năm 2011 đến ngày 30 tháng 09 năm 2011), tương ứng mức lương tối thiểu vùng 1.200.000 đồng/tháng. | ||
5,714 | 1,793 | Các quận và các huyện Củ Chi, Hóc Môn, Bình Chánh, Nhà Bè (từ ngày 01 tháng 10 năm 2011 đến ngày 31 tháng 12 năm 2012), tương ứng mức lương tối thiểu vùng 2.000.000 đồng/tháng. | ||
5,085 | 1,717 | Huyện Cần Giờ (từ ngày 01 tháng 10 năm 2011 đến ngày 31 tháng 12 năm 2012), tương ứng mức lương tối thiểu vùng 1.780.000 đồng/tháng. | ||
2 | Lĩnh vực Công viên cây xanh | |||
| Trường hợp sử dụng Bộ đơn giá duy trì cây xanh đô thị thành phố ban hành kèm theo Quyết định số 4845/QĐ-UB ngày 28 tháng 9 năm 2010 của Ủy ban nhân dân thành phố | 1,378 | 1,122 | Các quận (từ ngày 01 tháng 01 năm 2011 đến ngày 30/9/2011) và các huyện Củ Chi, Hóc Môn, Bình Chánh, Nhà Bè (từ ngày 01/7/2011 đến ngày 30/09/2011), tương ứng mức lương tối thiểu vùng 1.350.000 đồng/tháng. |
1,224 | 1,073 | Các huyện (từ ngày 01 tháng 01 năm 2011 đến ngày 30 tháng 6 năm 2011); riêng địa bàn huyện Cần Giờ từ ngày 01 tháng 01 năm 2011 đến ngày 30 tháng 09 năm 2011, tương ứng mức lương tối thiểu vùng 1.200.000 đồng/tháng | ||
2,041 | 1,338 | Các quận và các huyện Củ Chi, Hóc Môn, Bình Chánh, Nhà Bè (từ ngày 01 tháng 10 năm 2011 đến ngày 31 tháng 12 năm 2012), tương ứng mức lương tối thiểu vùng 2.000.000 đồng/tháng. | ||
1,816 | 1,283 | Huyện Cần Giờ (từ ngày 01 tháng 10 năm 2011 đến ngày 31 tháng 12 năm 2012), tương ứng mức lương tối thiểu vùng 1.780.000 đồng/tháng. | ||
3 | Lĩnh vực Chiếu sáng công cộng | |||
| Trường hợp sử dụng Bộ đơn giá duy trì hệ thống chiếu sáng công cộng, hệ thống camera giao thông, bảng thông tin quang điện tử và hệ thống đèn tín hiệu giao thông khu vực Thành phố Hồ Chí Minh ban hành kèm theo Quyết định số 89/2007/QĐ-UB ngày 05 tháng 07 năm 2007 của Ủy ban nhân dân thành phố | 2,730 | 1,432 | Các quận (từ ngày 01 tháng 01 năm 2011 đến ngày 30/9/2011) và các huyện Củ Chi, Hóc Môn, Bình Chánh, Nhà Bè (từ ngày 01 tháng 7 năm 2011 đến ngày 30 tháng 9 năm 2011), tương ứng mức lương tối thiểu vùng 1.350.000 đồng/tháng. |
2,426 | 1,369 | Các huyện (từ ngày 01 tháng 01 năm 2011 đến ngày 30 tháng 6 năm 2011); riêng địa bàn H. Cần Giờ từ ngày 01 tháng 01 năm 2011 đến ngày 30 tháng 09 năm 2011, tương ứng mức lương tối thiểu vùng 1.200.000 đồng/tháng | ||
4,044 | 1,707 | Các quận và các huyện Củ Chi, Hóc Môn, Bình Chánh, Nhà Bè (từ ngày 01 tháng 10 năm 2011 đến ngày 31 tháng 12 năm 2012), tương ứng mức lương tối thiểu vùng 2.000.000 đồng/tháng. | ||
3,600 | 1,637 | Huyện Cần Giờ (từ ngày 01 tháng 10 năm 2011 đến ngày 31 tháng 12 năm 2012), tương ứng mức lương tối thiểu vùng 1.780.000 đồng/tháng. | ||
4 | Lĩnh vực Thoát nước đô thị | |||
| Trường hợp sử dụng Bộ đơn giá duy trì hệ thống thoát nước đô thị được công bố kèm theo Văn bản số 797/UBND-ĐTMT ngày 23 tháng 02 năm 2010 của Ủy ban nhân dân thành phố | 1,687 | 1,194 | Các quận (từ ngày 01 tháng 01 năm 2011 đến ngày 30/9/2011) và các huyện Củ Chi, Hóc Môn, Bình Chánh, Nhà Bè (từ ngày 01/7/2011 đến ngày 30 tháng 9 năm 2011), tương ứng mức lương tối thiểu vùng 1.350.000 đồng/tháng. |
1,499 | 1,142 | Các huyện (từ ngày 01 tháng 01 năm 2011 đến ngày 30/6/2011); riêng địa bàn H. Cần Giờ từ ngày 01 tháng 01 năm 2011 đến ngày 30 tháng 09 năm 2011), tương ứng mức lương tối thiểu vùng 1.200.000 đồng/tháng | ||
2,500 | 1,424 | Các quận và các huyện Củ Chi, Hóc Môn, Bình Chánh, Nhà Bè (từ ngày 01 tháng 10 năm 2011 đến ngày 31 tháng 12 năm 2012), tương ứng mức lương tối thiểu vùng 2.000.000 đồng/tháng. | ||
2,225 | 1,365 | Huyện Cần Giờ (từ ngày 01 tháng 10 năm 2011 đến ngày 31 tháng 12 năm 2012), tương ứng mức lương tối thiểu vùng 1.780.000 đồng/tháng. | ||
5 | Lĩnh vực Chăn nuôi và trưng bày động vật hoang dã tại Thảo Cầm viên Sài Gòn | |||
| Trường hợp sử dụng bộ định mức đơn giá chuyên ngành chăn nuôi động vật trưng bày tại Thảo Cầm viên Sài Gòn ban hành kèm theo Quyết định số 500/QĐ-UBND ngày 29 tháng 01 năm 2003 của Ủy ban nhân dân thành phố | 4,485 | 1,933 | Các quận (từ ngày 01 tháng 01 năm 2011 đến ngày 30/9/2011) và các huyện Củ Chi, Hóc Môn, Bình Chánh, Nhà Bè (từ ngày 01 tháng 7 năm 2011 đến ngày 30 tháng 9 năm 2011), tương ứng mức lương tối thiểu vùng 1.350.000 đồng/tháng. |
3,985 | 1,849 | Các huyện (từ ngày 01 tháng 01 năm 2011 đến ngày 30 tháng 6 năm 2011); riêng địa bàn huyện Cần Giờ từ ngày 01 tháng 01 năm 2011 đến ngày 30 tháng 9 năm 2011), tương ứng mức lương tối thiểu vùng 1.200.000 đồng/tháng | ||
6,645 | 2,305 | Các quận và các huyện Củ Chi, Hóc Môn, Bình Chánh, Nhà Bè (từ ngày 01 tháng 10 năm 2011 đến ngày 31 tháng 12 năm 2012), tương ứng mức lương tối thiểu vùng 2.000.000 đồng/tháng. | ||
5,914 | 2,211 | Huyện Cần Giờ (từ ngày 01 tháng 10 năm 2011 đến ngày 31 tháng 12 năm 2012), tương ứng mức lương tối thiểu vùng 1.780.000 đồng/tháng. |
2. Giao Sở Giao thông vận tải, Sở Tài chính và Sở Xây dựng cùng phối hợp để công bố rộng rãi và hướng dẫn các đơn vị có liên quan triển khai thực hiện việc áp dụng hệ số điều chỉnh chi phí nhân công, máy thi công trên địa bàn thành phố theo đúng quy định hiện hành./.
Nơi nhận: | KT. CHỦ TỊCH |
- 1 Công văn 819/UBND-KTN năm 2015 áp dụng hệ số chi phí máy làm việc trong điều kiện môi trường vùng nước mặn, nước lợ trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 2 Công văn 1892/UBND-ĐTXD chưa điều chỉnh hệ số chi phí nhân công và máy thi công đối với công trình xây dựng trên địa bàn An Giang
- 3 Nghị định 70/2011/NĐ-CP quy định mức lương tối thiểu vùng đối với người lao động làm việc ở công ty, doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ hợp tác, trang trại, hộ gia đình, cá nhân và cơ quan, tổ chức có thuê mướn lao động
- 4 Nghị định 108/2010/NĐ-CP quy định mức lương tối thiểu vùng đối với người lao động làm việc ở công ty, doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ hợp tác, trang trại, hộ gia đình, cá nhân và các tổ chức khác của Việt Nam có thuê mướn lao động
- 5 Quyết định 89/2007/QĐ-UBND về Bộ đơn giá duy trì hệ thống chiếu sáng công cộng, hệ thống camera giao thông, bảng thông tin quang điện tử và hệ thống đèn tín hiệu giao thông khu vực thành phố Hồ Chí Minh do UBND Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 6 Quyết định 104/2006/QĐ-UBND ban hành bộ đơn giá xây dựng cơ bản khu vực thành phố Hồ Chí Minh (bổ sung phụ lục) do Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 7 Quyết định 75/2001/QĐ-UB ban hành bộ đơn giá công tác sửa chữa trong xây dựng cơ bản thành phố Hồ Chí Minh do Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh ban hành