BỘ Y TẾ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
V/v. hướng dẫn tiếp nhận, quản lý, sử dụng và thanh toán thuốc ARV nguồn quỹ KCB BHYT năm 2019 | Hà Nội, ngày 01 tháng 10 năm 2018 |
Kính gửi: Sở Y tế các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
Thực hiện Quyết định số 2188/QĐ-TTg ngày 15/11/2016 của Thủ tướng Chính phủ quy định việc thanh toán thuốc kháng vi rút HIV (ARV) được mua sắm tập trung cấp quốc gia sử dụng nguồn quỹ khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế (BHYT) và hỗ trợ người sử dụng thuốc kháng HIV; Quyết định số 1125/QĐ-TTg ngày 31/7/2017 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu Y tế - Dân số giai đoạn 2016-2020; Thông tư số 28/2017/TT-BYT ngày 28/6/2017 của Bộ trưởng Bộ Y tế quy định về quản lý thuốc kháng HIV được mua sắm tập trung cấp quốc gia sử dụng nguồn quỹ khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế và hỗ trợ chi phí cùng chi trả thuốc kháng HIV cho người nhiễm HIV có thẻ bảo hiểm y tế và Thông tư số 08/2018/TT-BYT ngày 18/4/2018 sửa đổi bổ sung một số điều của Thông tư số 28/2017/TT-BYT , Bộ Y tế hướng dẫn việc tiếp nhận, quản lý, sử dụng và thanh toán thuốc ARV được mua sắm tập trung bằng nguồn quỹ BHYT năm 2019 như sau:
Các cơ sở điều trị HIV/AIDS cung cấp thuốc ARV nguồn BHYT năm 2019 khi đáp ứng đầy đủ các điều kiện sau:
- Nằm trong lộ trình chuyển giao của các dự án viện trợ do Cục Phòng, chống HIV/AIDS thống nhất với nhà tài trợ và Sở Y tế các tỉnh, thành phố.
- Đã dự trù sử dụng thuốc ARV nguồn BHYT để điều trị cho người nhiễm HIV năm 2019 và được phân bổ trong kết quả lựa chọn nhà thầu của Trung tâm mua sắm tập trung thuốc quốc gia (Phụ lục kèm theo).
- Đã ký hợp đồng khám chữa bệnh bảo hiểm y tế với cơ quan bảo hiểm xã hội.
2. Người bệnh nhận thuốc ARV nguồn BHYT
Người bệnh nhận thuốc ARV nguồn BHYT năm 2019 đáp ứng các điều kiện sau:
- Đủ 16 tuổi trở lên, có thẻ bảo hiểm y tế còn giá trị sử dụng đang điều trị tại các cơ sở điều trị HIV/AIDS cung cấp thuốc ARV nguồn BHYT năm 2019 quy định tại điểm 1 nêu trên.
- Đang điều trị thuốc ARV bậc 1 phác đồ Tenofovir/Lamivudine/Efavirenz 300/300/600mg hoặc Zidovudine/Lamivudine/Nevirapine 300/150/200mg;
Các trường hợp khác, bao gồm người bệnh đang điều trị thuốc ARV bậc 1 khác 2 phác đồ trên, thuốc ARV bậc 2, trẻ em dưới 16 tuổi, người bệnh đang điều trị trong trại giam, trại tạm giam, nhà tạm giữ, cơ sở giáo dục bắt buộc, trường giáo dưỡng, trung tâm cai nghiện tiếp tục sử dụng thuốc ARV nguồn viện trợ hoặc nguồn ngân sách nhà nước do Cục Phòng, chống HIV/AIDS điều phối.
Trường hợp người bệnh sử dụng thuốc ARV tại các cơ sở điều trị do Dự án hỗ trợ vượt quá số lượng hỗ trợ theo quy định của nhà tài trợ, cơ sở điều trị sử dụng thuốc từ nguồn quỹ BHYT để cấp cho bệnh có thẻ BHYT.
II. Tiếp nhận, quản lý, sử dụng và thanh quyết toán thuốc ARV nguồn BHYT năm 2019
Căn cứ kết quả lựa chọn nhà thầu, bản sao hợp đồng cung ứng thuốc Trung tâm Giám định BHYT và thanh toán đa tuyến khu vực phía Bắc và nhà trúng thầu cung cấp thuốc ARV (sau đây viết tắt là nhà cung cấp), các cơ sở điều trị HIV/AIDS chịu trách nhiệm:
- Dự trù thuốc ARV theo quy định và biểu mẫu ban hành kèm theo Quyết định số 165/QĐ-AIDS ngày 25/8/2014 của Cục Phòng, chống HIV/AIDS về Hướng dẫn quản lý, cung ứng thuốc kháng HIV (ARV) trong Chương trình phòng, chống HIV/AIDS.
- Lập kế hoạch tiếp nhận thuốc trong quý theo quy định tại Khoản 5 Điều 3 Thông tư số 28/2017/TT-BYT ngày 28/6/2017 của Bộ Y tế gửi nhà cung cấp, thống nhất thời điểm cung ứng với nhà cung cấp; gửi kế hoạch cho cơ quan chuyên trách phòng, chống HIV/AIDS cấp tỉnh để tổng hợp cụ thể như sau:
+ Cơ sở điều trị lập kế hoạch tiếp nhận thuốc hàng quý gửi nhà cung cấp, đồng thời gửi cơ quan chuyên trách phòng, chống HIV/AIDS cấp tỉnh để tổng hợp, gửi Cục Phòng, chống HIV trước ngày 20 tháng cuối của quý trước.
+ Nhà cung cấp cấp thuốc ARV hàng quý đến các cơ sở theo tiến độ trong kế hoạch tiếp nhận thuốc của các cơ sở điều trị HIV/AIDS.
+ Cơ sở điều trị chịu trách nhiệm thực hiện các thủ tục nhập - xuất thuốc theo quy định tại Điều 15, Thông tư số 22/2011/TT-BYT ngày 10/6/2011 của Bộ Y tế về Quy định tổ chức và hoạt động của khoa Dược bệnh viện.
2. Quản lý, điều phối và sử dụng thuốc ARV
a) Kê đơn và cấp phát thuốc ARV cho người bệnh
- Thực hiện kê đơn thuốc ARV theo quy định tại Thông tư số 18/2018/TT-BYT sửa đổi, bổ sung Thông tư số 52/2017/TT-BYT ban hành ngày 29/12/2017 của Bộ trưởng Bộ Y tế quy định về đơn thuốc và việc kê đơn thuốc, hóa dược và sinh phẩm trong điều trị ngoại trú, cụ thể:
- Chỉ định thuốc ARV vào Sổ khám bệnh của người bệnh và bệnh án điều trị ngoại trú hoặc phần mềm quản lý người bệnh của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.
- Cấp phát, hướng dẫn sử dụng thuốc cho bệnh nhân theo chỉ định của bác sỹ.
- Ghi rõ tên thuốc, hàm lượng trên bao bì đựng thuốc nếu không phát nguyên lọ/hộp.
b) Bảo quản, quản lý sử dụng thuốc ARV
- Thực hiện theo quy định tại Điều 16, Điều 17 Thông tư số 22/2011/TT-BYT ngày 10/6/2011 của Bộ Y tế về Quy định tổ chức và hoạt động của khoa Dược bệnh viện.
- Định kỳ hằng tháng, cơ sở y tế thống kê số lượng thuốc đã sử dụng tại cơ sở trong tháng đó; số lượng thuốc hiện đang tồn kho và hạn sử dụng của thuốc tồn kho để làm căn cứ điều chỉnh trong trường hợp cần thiết.
- Báo cáo tình hình sử dụng, tồn kho thuốc thực hiện theo quy định và biểu mẫu báo cáo tình hình sử dụng, tồn kho thuốc ARV do Cục Phòng, chống HIV/AIDS ban hành tại Quyết định số 165/QĐ-AIDS.
- Cơ sở điều trị HIV/AIDS chịu trách nhiệm trong trường hợp thuốc mất mát, hư hỏng, hết hạn không phải do nguyên nhân khách quan (Khoản 4, Điều 4 Thông tư số 28/2017/TT-BYT ngày 28 tháng 6 năm 2017 của Bộ Y tế).
c) Cấp bổ sung, điều chuyển thuốc ARV
Các trường hợp cần đề nghị cấp bổ sung, điều chuyển thuốc bao gồm:
- Số lượng người bệnh tăng đột biến dẫn đến lượng thuốc tồn kho không đủ để cung ứng cho đến lúc tiếp nhận thuốc phân phối định kỳ;
- Cơ sở điều trị không dùng hết lượng thuốc tồn kho dẫn đến nguy cơ hết thuốc hết hạn.
Quy trình thực hiện tại các cơ sở y tế theo Khoản 2 và Khoản 3, Điều 4, Thông tư số 28/2017/TT-BYT, cụ thể:
- Trường hợp số lượng thuốc tồn kho thừa so với nhu cầu hoặc không đủ so với nhu cầu điều trị hoặc thuốc chỉ còn hạn sử dụng dưới 6 tháng: Cơ sở y tế có trách nhiệm gửi văn bản đề nghị điều chỉnh thuốc về Bộ Y tế (Cục Phòng, chống HIV/AIDS).
- Trường hợp cấp đột xuất, bổ sung điều chuyển do thiên tai, thảm họa, thay đổi phác đồ điều trị hoặc các tình huống bất khả kháng: Trong thời gian 24 giờ kể từ khi xảy ra sự kiện đột xuất, cơ sở điều trị có trách nhiệm thông báo cho cơ quan chuyên trách phòng, chống HIV/AIDS cấp tỉnh để thực hiện điều chỉnh.
3. Thanh toán, quyết toán sử dụng thuốc
a) Với cơ quan bảo hiểm xã hội: Các cơ sở điều trị chịu trách nhiệm kết nối, liên thông dữ liệu phục vụ quản lý khám chữa bệnh, giám định và thanh toán chi phí khám chữa bệnh BHYT theo hướng dẫn của Bộ Y tế và Bảo hiểm xã hội Việt Nam, thực hiện việc tổng hợp thanh toán, quyết toán chi phí thuốc kháng ARV như sau:
- Định kỳ cùng với thời gian gửi báo cáo quyết toán chi phí khám bệnh chữa bệnh bảo hiểm y tế, cơ sở điều trị lập Báo cáo thống kê chi phí thuốc kháng HIV cấp cho người bệnh và gửi cơ quan bảo hiểm xã hội nơi ký hợp đồng khám bệnh chữa bệnh bảo hiểm y tế trong đó phải nêu cụ thể chi phí thuốc kháng HIV do quỹ bảo hiểm y tế chi trả và chi phí cùng chi trả thuốc kháng HIV của người bệnh tham gia điều trị có thẻ BHYT.
- Định kỳ hàng tháng, cơ sở điều trị cập nhật trên phần mềm in các báo cáo theo mẫu quy định tại Thông tư số 178/2012/TT-BTC ngày 23/10/2012 của Bộ Tài chính hướng dẫn kế toán áp dụng cho Bảo hiểm xã hội Việt Nam và Quyết định số 1399/QĐ-BHXH ngày 22/12/2014 của Bảo hiểm xã hội Việt Nam quy định về tổ chức thực hiện bảo hiểm y tế trong khám bệnh, chữa bệnh. Bộ phận công nghệ thông tin đối chiếu với phòng Tài chính kế toán và gửi biểu mẫu quy định lên Cổng tiếp nhận của Hệ thống thông tin giám định bảo hiểm y tế. Đồng thời phòng Tài chính kế toán gửi báo cáo bằng văn bản về cơ quan Bảo hiểm xã hội và Sở Y tế.
b) Với Sở Y tế, Quỹ khám chữa bệnh cho người nghèo, Quỹ Hỗ trợ người nhiễm HIV (các Quỹ) đối với phần kinh phí hỗ trợ phần cùng chi trả thuốc ARV:
- Cơ sở điều trị HIV/AIDS, căn cứ trên số lượng bệnh nhân nhận thuốc ARV nguồn BHYT của năm kế hoạch, lập dự toán kinh phí hỗ trợ đồng chi trả thuốc ARV gửi Sở Y tế tổng hợp từ các nguồn kinh phí hợp pháp và trình cấp có thẩm quyền phê duyệt để được bố trí kinh phí.
- Hàng quý, sau khi cơ quan Bảo hiểm xã hội thông báo số liệu quyết toán thuốc ARV cho người bệnh BHYT, cơ sở điều trị lập báo cáo chi phí phần cùng chi trả thuốc ARV cho Sở Y tế (với các tỉnh chưa thành lập Quỹ) hoặc các Quỹ để thanh toán bằng các nguồn kinh phí hợp pháp theo quy định.
Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, đề nghị các đơn vị phản ánh về Bộ Y tế (Cục Phòng, chống HIV/AIDS) để được xem xét, giải quyết.
Trân trọng cám ơn./.
| KT. BỘ TRƯỞNG |
CƠ SỞ Y TẾ NHẬN THUỐC ARV NGUỒN BẢO HIỂM Y TẾ NĂM 2019
(Kèm công văn số 5789/BYT-AIDS ngày 01 tháng 10 năm 2018 của Bộ Y tế)
STT | Tên cơ sở | Địa chỉ nhận thuốc | Ghi chú |
1 | TTYT huyện An Phú | TTYT huyện An Phú, An Giang |
|
2 | BVĐK Trung Tâm tỉnh An Giang | 60 Ung Văn Khiêm, P. Mỹ Phước, TP. Long Xuyên, An Giang |
|
3 | TTYT TP Châu Đốc | Khu dân cư khóm 8. PA. Thành phố Châu Đốc, An Giang |
|
4 | TTYT huyện Châu Phú | Khoa Dược TTYT Châu Phú, An Giang |
|
5 | TTYT huyện Chợ mới | Khoa Dược - TTYT Chợ Mới, An Giang |
|
6 | TTYT TP Long Xuyên | Số 9 đường Hải Thượng Lãn Ông khóm Đông An 5 Phường Mỹ Xuyên Tp Long Xuyên, An Giang |
|
7 | BVĐK KV Tân Châu | Khoa Dược Bệnh Viện Đa Khoa Khu Vực Tân Châu, An Giang |
|
8 | TTYT huyện Thoại Sơn | ấp Trung Bình, Xã Thoại Giang, huyện Thoại Sơn, An Giang |
|
9 | TTYT TỊNH BIÊN | Khoa Dược TTYT Tịnh Biên, An Giang |
|
10 | TTYT TP Vũng Tàu | 278 Lê Lợi, Phường 7, TP. Vũng Tàu |
|
11 | TTYT huyện Tân Thành | Đường 81, KP Vạn Hạnh, Phú Mỹ, Tân Thành, Bà Rịa - Vũng Tàu |
|
12 | BV Bà Rịa | 686 Võ Văn Kiệt, Phường Long Tâm, TP. Bà Rịa |
|
13 | BVĐK Lê Lợi | 22 Lê Lợi, Phường 1, TP. Vũng Tàu |
|
14 | TTYT huyện Long Điền | Ấp An Thạnh, xã An Ngãi, Long Điền, Bà Rịa - Vũng Tàu |
|
15 | TTYT huyện Xuyên Mộc | Quốc lộ 55, Phước Bửu, Xuyên Mộc, Bà Rịa - Vũng Tàu |
|
16 | BVĐK tỉnh Bắc Kạn | Tổ 12, phường Nguyễn Thị Minh Khai, thành phố Bắc Kạn, tỉnh Bắc Kạn |
|
17 | TTYT huyện Chợ Mới | Xóm Nà Mố, xã Yên Đĩnh, huyện Chợ Mới, tỉnh Bắc Kạn |
|
18 | TTYT huyện Ba Bể | Tiểu khu II, Thị trấn Chợ Rã, huyện Ba Bể, Bắc Kạn |
|
19 | TTYT huyện Chợ Đồn | Tổ 1, Thị Trấn Bằng Lũng, Huyện Chợ Đồn, Tỉnh Bắc Kạn |
|
20 | TTYT huyện Na Rì | Pàn Chầu thị trấn Yên Lạc, Huyện Na Rì, Bắc Kạn |
|
21 | TTYT huyện Bạch Thông | Phố Nà Hái Thị trấn Phủ Thông, huyện Bạch Thông, tỉnh Bắc Kạn |
|
22 | TTYT huyện Ngân Sơn | Bản Súng, Xã Vân Tùng, Huyện Ngân Sơn, Bắc Kạn |
|
23 | TTYT huyện Pác Nặm | Bộc Bố - Pác Nặm- Bắc Kạn |
|
24 | TTYT TP Bắc Kạn | Tổ 11, phường Đức Xuân, TP Bắc Kạn, tỉnh Bắc Kạn |
|
25 | BVĐK huyện Tân Yên | Bệnh viện Đa khoa Tân Yên; Địa chỉ: Phố Hoàng Hoa Thám- Thị trấn Cao Thượng- Huyện Tân Yên- Tỉnh Bắc Giang |
|
26 | BVĐK tỉnh Bắc Giang | Khoa Dược-BV Đa khoa tỉnh Bắc Giang |
|
27 | Trung tâm Kiểm soát bệnh tật tỉnh Bắc Giang | Khoa Dược- Trung tâm Kiểm soát bệnh tật tỉnh Bắc Giang; Địa chỉ: Thôn Tiêu- Đồi chè- Phường Dĩnh kế Tỉnh Bắc Giang |
|
28 | TTYT TP Bạc Liêu | Đường số 9, KDC Thiên Long, F5, TP Bạc Liêu |
|
29 | BVĐK huyện Quế Võ | thôn đỉnh, phố mới, quế võ, Bắc Ninh |
|
30 | BVĐK tỉnh Bắc Ninh | Bồ sơn , Võ cường, thành phố Bắc Ninh |
|
31 | BVĐK Nguyễn Đình Chiểu | 109 đoàn hoàng minh, phường 5, tp bến tre, tỉnh Bến Tre |
|
32 | BVĐK tỉnh Bình Định | Khoa dược bệnh viện đa khoa tỉnh Bình Định |
|
33 | TTYT TP Thủ Dầu Một | 201, Cách Mạng Tháng Tám, Phường Phú Cường, Thành Phố Thủ Dầu Một, Bình Dương |
|
34 | TTYT huyện Dầu Tiếng | TTYT huyện Dầu Tiếng, Khu phố 5, Thị Trấn Dầu Tiếng, Huyện Dầu Tiếng, tỉnh Bình Dương |
|
35 | TTYT TX Bến Cát | Khu Phố 5, Phường Mỹ Phước, TX Bến Cát, Tỉnh Bình Dương |
|
36 | BVĐK tỉnh Bình Dương | Số 5 Phạm Ngọc Thạch, Hiệp Thành, Thủ Dầu Một, Bình Dương. |
|
37 | TTYT TX Dĩ An | TTYT TX Dĩ An, số 500 đường ĐT 743, Kp Đông Tác, P. Tân Đông Hiệp, Dĩ An, Bình Dương. |
|
38 | TTYT huyện Phú Giáo | TTYT Phú Giáo, khu phố 3, tt Phước Vĩnh, Phú Giáo- Bình Dương |
|
39 | TTYT TX Tân Uyên | TTYT thị xã Tân Uyên, khu phố 7, phường Uyên Hưng, thị xã Tân Uyên, Bình Dương |
|
40 | TTYT TX Thuận An | TTYT TX Thuận An, Đường Nguyễn Văn Tiết, KP Đông Tư, Phường Lái Thiêu, TX Thuận An, Tỉnh Bình Dương |
|
41 | TTYT huyện Chơn Thành | Khoa Dược - Trung Tâm Y Tế Huyện Chơn Thành - Tỉnh Bình Phước |
|
42 | TTPC HIV/AIDS tỉnh Bình Phước | KHO DƯỢC - VTYT - TT KIỂM SOÁT BỆNH TẬT, tỉnh Bình Phước |
|
43 | TTYT huyện Hàm Tân | KP1-Thị trấn Tân Nghĩa - Huyện Hàm Tân, tỉnh Bình Thuận |
|
44 | TTPC HIV/AIDS tỉnh Bình Thuận | 01-Nguyễn Hội-Phú Trinh-Phan Thiết, tỉnh Bình Thuận |
|
45 | TTYT Quân dân Y Phú Quý | Quý Thạnh - Ngũ Phụng - Phú Quý, tỉnh Bình Thuận |
|
46 | BVĐK tỉnh Cà Mau | So 16 -Hai Thuong lan Ong -k6-p6-TP Cà Mau |
|
47 | BVĐK huyện Cái Nước | Khoa dược - bệnh viện đa khoa huyện Cái Nước, tỉnh Cà Mau |
|
48 | BVĐK TP Cà Mau | Bệnh viện đa khoa thành phố Cà Mau. Đường Lý Thái Tôn, k7,p2, TP Cà Mau |
|
49 | BVĐK huyện Trần Văn Thời | Đường 19/5-Khoa Dược-BV Trần Văn Thời-huyện Trần Văn Thời -Cà Mau. |
|
50 | BVĐK Thành phố Cần Thơ | Bệnh viện Đa khoa TP. Cần Thơ, 04 Châu Văn Liêm. P. An Lạc, Q. Ninh Kiều. TP. Cần Thơ |
|
51 | BVĐK quận Thốt Nốt | BVĐK quận Thốt Nốt, quốc lộ 91, phường thốt nốt, quận thốt nốt, thành phố cần thơ |
|
52 | TTYT quận Bình Thủy | TTYT quận Bình Thủy, đường số 44, KDC ngân thuận, phường bình thủy, quận bình thủy, thành phố cần thơ |
|
53 | TTYT quận Cái Răng | Đường Trần Chiến, p. Lê Bình, q. Cái Răng, TP Cần Thơ |
|
54 | BVĐK quận Ô Môn | BVĐK quận Ô Môn, số 83, CMT8, P. Châu Vân Liêm, Q. Ô Môn. TP. Cần Thơ |
|
55 | BVĐK tỉnh Cao Bằng | Khoa Dược Bệnh viện đa khoa tỉnh Cao Bằng. Km2, Đường Đông Khê |
|
56 | BVĐK Tp. Cao Bằng | Khoa Dược BVĐK Tp. Cao Bằng, tổ 4, P Sông Bằng, Cao Bằng |
|
57 | BV Da liễu Đà Nẵng | 91 Dũng Sĩ Thanh Khê. TP Đà Nẵng |
|
58 | BVĐK TP Buôn Ma Thuật | Khoa Dược - Bệnh viện TP Buôn Ma Thuột - 62 Nguyễn Đình Chiểu |
|
59 | BVĐK tỉnh Đắc Lắc | Khoa dược - BVĐK Tỉnh - 02 Mai Hắc Đế- TP BMT- Đắk Lắk |
|
60 | TTYT huyện Đắk R’lấp | TTYT huyện Đắk R'lấp - Tổ dân phố 8 - Thị trấn Kiến Đức - huyện Đắk R'lấp - Đắk Nông |
|
61 | TTYT huyện Cư Jút | TTYT huyện Cư Jút - Tổ dân phố 3 - Thị trấn Eatling - Cư Jut - Đắk Nông |
|
62 | TTPC HIV/AIDS tỉnh Đắk Nông | TTPC HIV/AIDS - Tổ 4 - Phường Nghĩa Trung - Đắk Nông |
|
63 | TTYT huyện Tủa Chùa | Trung tâm y tế huyện Tủa Chùa, Đội 6, Xã Mường Báng, huyện Tủa Chùa, tỉnh Điện Biên |
|
64 | BV ĐKKV thị xã Mường Lay | Khoa dược, Bệnh viện đa khoa khu vực thị xã Mường Lay, tỉnh Điện Biên. |
|
65 | TTYT huyện Điện Biên Đông | Khoa Dược, TTYT huyện Điện Biên Đông, Tổ 2, Thị trấn Điện Biên Đông, tỉnh Điện Biên |
|
66 | TTYT huyện Mường Ảng | Khoa dược, Trung tâm y tế huyện Mường Ảng, Khối 7, thị trấn Mường Ảng, tỉnh Điện Biên. |
|
67 | TTYT TP Biên Hòa | 98/487 Phạm Văn Thuận, Phường Tân Mai, TP. Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai |
|
68 | BVĐK KV Hồng Ngự | Đường Trần Phú, khóm An Lợi, phường An Lộc, thị xã Hồng Ngự, tỉnh Đồng Tháp |
|
69 | BVĐK tỉnh Gia Lai | Khoa Dược BV Đa khoa Tỉnh Gia Lai - 132 Tôn Thất Tùng - Pleiku - Gia Lai |
|
70 | TTKSBT Hà Giang - Phòng khám đa khoa và chuyên khoa | Phòng khám đa khoa và chuyên khoa tổ 7 - P. Quang Trung - TP. Hà Giang - T. Hà Giang |
|
71 | BVĐK KV huyện Bắc Quang | BVĐKKV huyện Bắc Quang. Tổ 1 thị trấn Bắc Quang- Tỉnh Hà Giang |
|
72 | BVĐK tỉnh Hà Giang | PK OPC BVĐK Tỉnh Hà Giang |
|
73 | Bệnh viện ĐKKV huyện Hoàng Su Phì | Khoa dược-Bệnh viện ĐKKV Hoàng Su Phì- tỉnh Hà Giang |
|
74 | BVĐK huyện Bắc Mê | Khoa dược, BVĐK huyện Bắc Mê. Tổ 1, thị trấn Yên Phú, huyện Bắc Mê, tỉnh Hà Giang |
|
75 | BVĐK huyện Đồng Văn | Khoa Dược BVĐK Đồng Văn - Tổ 7 TT Đồng Văn - Huyện Đồng Văn - Tỉnh Hà Giang |
|
76 | BVĐK huyện Mèo Vạc | BVĐK huyện Mèo Vạc, tỉnh Hà Giang |
|
77 | BVĐK huyện Quản Bạ | Khoa Dược BVĐK huyện Quản Bạ- tổ 4 thị trấn Tam Sơn- huyện Quản Bạ- tỉnh Hà Giang |
|
78 | BVĐK huyện Vị Xuyên | BVĐK huyện Vị Xuyên tổ 10 TT Vị Xuyên - Huyện Vị Xuyên - Tỉnh Hà Giang |
|
79 | BVĐK huyện Xín Mần | Khoa Dược BVĐK huyện Xín Mần, Tỉnh Hà Giang |
|
80 | BVĐK huyện Yên Minh | BVĐK huyện Yên Minh- tỉnh Hà Giang |
|
81 | BVĐK huyện Quang Bình | BVĐK huyện Quang Bình |
|
82 | Trung tâm Kiểm soát bệnh tật tỉnh Hà Nam | Trung tâm Kiểm soát bệnh tật cơ sở 2 - Thôn Mễ Nội - Phường Liêm Chính - TP Phủ Lý - Tỉnh Hà Nam |
|
83 | TTYT huyện Bình Lục | Trung tâm Y Tế huyện Bình Lục - Thị trấn Bình Mỹ - Huyện Bình Lục – Tỉnh Hà Nam |
|
84 | TTYT huyện Duy Tiên | Trung tâm Y Tế huyện Duy Tiên - Thị Trấn Hòa Mạc - Huyện Duy Tiên - Tỉnh Hà Nam |
|
85 | TTYT huyện Kim Bảng | Trung tâm Y Tế huyện Kim Bảng - Thị Trấn Quế - Huyện Kim Bảng - Tỉnh Hà Nam |
|
86 | TTYT huyện Thanh Liêm | Trung tâm Y Tế huyện Thanh Liêm - Thôn Lãm - xã Thanh Bình - Huyện Thanh Liêm - Tỉnh Hà Nam |
|
87 | TTYT huyện Lý Nhân | Trung tâm Y tế huyện Lý Nhân - Thị trấn Vĩnh Trụ - Huyện Lý Nhân – Tỉnh Hà Nam |
|
88 | Bệnh viện Phổi Hà Nội | Khoa Dược Bệnh viện Phổi Hà Nội 44 Thanh Nhàn, Hai Bà Trưng, Hà Nội |
|
89 | Bệnh viện 09 | khoa Dược - Bệnh Viện 09, TP Hà Nội |
|
90 | TTYT quận Nam Từ Liêm | Số 3 Liên Cơ phường Cầu Diễn, Nam Từ Liêm Hà Nội |
|
91 | TTYT quận Đống Đa | Phòng khám 3, số 8 Đống Tác, Đống Đa, Hà Nội |
|
92 | BVĐK Vân Đình | Khoa Dược - Bệnh Viện Đa Khoa Vân Đình, TP Hà Nội |
|
93 | TTYT quận Long Biên | Khoa Dược, TTYT quận Long Biên, TP Hà Nội |
|
94 | TTPC HIV/AIDS tỉnh Hà Tĩnh | Đường Hà Hoàng, Thạch trung, TP Hà Tĩnh |
|
95 | BVĐK Thị Xã Chí Linh | Số 164, Nguyễn Trãi 2, Sao Đỏ, TX Chí Linh, Tỉnh Hải Dương |
|
96 | BVĐK KV Ngã Bảy | Trung tâm Y Tế Thị Xã Ngã Bảy, Số 228, Đường 30/4, Khu vực 5, Phường Lái Hiếu, Thị Xã Ngã Bảy, Tỉnh Hậu Giang |
|
97 | TTPC HIV/AIDS tỉnh Hậu Giang | TTPC HIV/AIDS tỉnh Hậu Giang, Đường số 14, Khu vực 4, Phường 3, TP Vị Thanh, Hậu Giang |
|
98 | BVĐK Hải An | BVĐK Hải An, TP Hải Phòng |
|
99 | BVĐK quận Kiến An | Bệnh viện Kiến An, TP Hải Phòng |
|
100 | TTYT huyện Kim Bôi | Khoa Dược - Trung tâm y tế huyện Kim Bôi - Tỉnh Hòa Bình |
|
101 | TTYT huyện Lương Sơn | khoa dược trung tâm y tế huyện Lương Sơn tỉnh Hòa Bình |
|
102 | TTYT huyện Mai Châu | Khoa Dược, TTYT huyện Mai Châu - tỉnh Hòa Bình |
|
103 | TTYT huyện Lạc Sơn | khoa dược TTYT Lạc Sơn Huyện Lạc Sơn Tỉnh Hòa Bình |
|
104 | BVĐK tỉnh Hòa Bình | Khoa dược - BVĐK tỉnh Hòa Bình - tổ 27 - phường Đồng Tiến - tp Hòa Bình - tỉnh Hòa Bình |
|
105 | Bệnh viện bệnh nhiệt đới Hưng Yên | Đường Phạm Bạch Hổ- TP Hưng Yên- Tỉnh Hưng Yên |
|
106 | TTYT TP Cam Ranh | Khoa dược TTYT TP Cam Ranh, đường Chi Lăng, TDP Lộc Thịnh, phường Cam Lộc, TP.Cam Ranh, tỉnh Khánh Hòa |
|
107 | BVĐK huyện Phú Quốc | Đường 30/4 KP1, thị trấn Dương Đông, huyện Phú Quốc, Kiên Giang |
|
108 | BVĐK tỉnh Kon Tum | Số 224 Bà Triệu, thành phố Kon Tum, tỉnh Kon Tum |
|
109 | TTPC HIV/AIDS tỉnh Kon Tum | Số 405 Bà Triệu, thành phố Kon Tum, tỉnh Kon Tum |
|
110 | TTYT huyện Tam Đường | Thị trấn Tam Đường - huyện Tam Đường - Tỉnh Lai Châu |
|
111 | Bệnh viện II Lâm Đồng | Số 2 Đinh Tiên Hoàng phường 1 Bảo lộc, tỉnh Lâm Đồng |
|
112 | BVĐK tỉnh Lâm Đồng | So 1 Pham Ngoc Thach P6-Da Lat- tỉnh Lâm Đồng |
|
113 | TTYT huyện Đức Trọng | 44 Quốc lộ 20- TT Liên nghĩa- Đức trọng tỉnh Lâm Đồng |
|
114 | BVĐK tỉnh Lạng Sơn | BVĐK tỉnh Lạng Sơn, Đường Nhị Thanh, phường Tam Thanh, TP. Lạng Sơn |
|
115 | TTYT huyện Cao Lộc | Tổ 3, khối 6 thị trấn Cao Lộc, Huyện Cao Lộc, tỉnh Lạng Sơn |
|
116 | TTYT huyện Hữu Lũng | Đường Tôn Thất Tùng, Khu An Thịnh, Thị trấn Hữu Lũng - Huyện Hữu Lũng, tỉnh Lạng Sơn |
|
117 | TTYT huyện Lộc Bình | Đường Vi Đức Thăng, khu Cầu Lấm, thị trấn Lộc Bình, huyện Lộc Bình, tỉnh Lạng Sơn |
|
118 | TTYT huyện Tràng Định | Khu 2, Thị trấn Thất Khê - Huyện Tràng Định, tỉnh Lạng Sơn |
|
119 | TTYT huyện Văn Lãng | Khu 5, Thị trấn Na Sầm - Huyện Văn Lãng, tỉnh Lạng Sơn |
|
120 | BVĐK huyện Văn Bàn | CSĐT 3 trong 1 BVĐK Văn Bàn, tổ 5 TT Khánh Yên - Văn Bàn - Lào Cai |
|
121 | TTYT Bến Lức | 126, Nguyễn Hữu Thọ, Khu phố 3, Thị trấn Bến Lức, Huyện Bến Lức, Tỉnh Long An |
|
122 | BVĐK KV Hậu Nghĩa | Khoa Dược: Ấp Tân Bình, xã Hòa Khánh Tây, Huyện Đức Hòa, Tỉnh Long An |
|
123 | BVĐK tỉnh Long An | 211 Nguyễn Thông, p3, tp Tân An, Long An |
|
124 | BVĐK huyện Hải Hậu | Thị trấn Yên Định - huyện Hải Hậu - tỉnh Nam Định |
|
125 | TTPC HIV/AIDS tỉnh Nam Định | 162 Trần Nhật Duật - Phường Trần Tế Xương - TP Nam Định - Tỉnh Nam Định |
|
126 | TTYT huyện Giao Thủy | Khu 4A thị trấn Ngô Đồng, huyện Giao Thủy, tỉnh Nam Định |
|
127 | TTYT huyện Nghĩa Hưng | Xã Nghĩa Trung, huyện Nghĩa Hưng, tỉnh Nam Định |
|
128 | TTYT huyện Xuân Trường | Xã Xuân Ngọc, huyện Xuân Trường, tỉnh Nam Định |
|
129 | TTYT huyện Ý Yên | Thị Trấn Lâm - huyện Ý Yên - tỉnh Nam Định |
|
130 | BVĐK huyện Diễn Châu | Benh vien da khoa Dien Chau, xom 7, xa Dien Phuc, huyen Dien Chau, Nghệ An |
|
131 | TTYT TP Ninh Bình | TTYT TP Ninh Bình |
|
132 | TTYT huyện Ninh Hải | 93 Phạm Ngọc Thạch, Khánh Sơn 1, Khánh Hải, Ninh Hải, Ninh Thuận |
|
133 | TTYT huyện Ninh Phước | Kp6, thị trấn Phước Dân, huyện Ninh Phước, tỉnh Ninh Thuận |
|
134 | TTYT huyện Ninh Sơn | xã Quảng Sơn, huyện Ninh Sơn, tỉnh Ninh Thuận |
|
135 | TTYT thành phố Phan Rang - Tháp Chàm | 364 Ngô Gia Tự, phường Tấn Tài, thành phố Phan Rang - Tháp Chàm, tỉnh Ninh Thuận |
|
136 | TTYT huyện Thuận Bắc | xã Lợi Hải, huyện Thuận Bắc, tỉnh Ninh Thuận |
|
137 | BVĐK TX Phú Thọ | Khoa Dược Bệnh viện ĐKTX Phú Thọ, Địa chỉ: số 71- Đường Cao Bang- P. Âu Cơ- TX Phú Thọ- Phú Thọ |
|
138 | TTPC HIV/AIDS tỉnh Phú Yên | TT PC HIV/AIDS tỉnh Phú Yên, phường 6, TP Tuy Hòa, tỉnh Phú Yên |
|
139 | TTPC HIV/AIDS tỉnh Quảng Bình | Đường Trần Quang Khải -TDP.14 - P. Nam Lý - TP. Đồng Hới - tỉnh Quảng Bình. |
|
140 | BVĐK tỉnh Quảng Nam | 01 Nguyễn Du, TP. Tam Kỳ, tỉnh Quảng Nam |
|
141 | TTKSBT tỉnh Quảng Ngãi | 64-Bùi Thị Xuân- TP Quảng Ngãi |
|
142 | BVĐK tỉnh Quảng Ninh | Khoa Duoc BVĐK tỉnh Quảng Ninh |
|
143 | TTYT dự phòng tỉnh Quảng Trị | Đường Hoàng Diệu, phường Đông Gia, TP Đông Hà, tỉnh Quảng Trị |
|
144 | BVĐK tỉnh Sóc Trăng | 378, Lê Duẩn, P9, Tp Sóc trăng |
|
145 | BVĐK huyện Mai Sơn | Nguyễn Thị Tuyết Lan - Khoa Dược, Bệnh viện đa khoa Mai Sơn, Tiểu khu 17, thị trấn Hát Lót, huyện Mai Sơn, tỉnh Sơn La |
|
146 | TTYT huyện Trảng Bàng | Quốc lộ 22 - xã Lộc An - Thị Trấn Trảng Bàng - Tây Ninh: liên hệ: Lê Thị Huyền 01217466591 |
|
147 | BVĐK huyện Quỳnh Phụ | khoa dược bệnh viện đa khoa quỳnh phụ, tỉnh Thái Bình |
|
148 | BVĐK huyện Đông Hưng | Khoa Dược - BVĐK Huyện Đông Hưng, tỉnh Thái Bình |
|
149 | BVĐK huyện Tiền Hải | Khoa Dược - BVĐK Tiền Hải, tỉnh Thái Bình |
|
150 | BVĐK huyện Kiến Xương | Thị trấn Thanh Nê - Kiến Xương - Thái Bình |
|
151 | BVĐK tỉnh Thái Bình | Khoa Dược - BVĐK tỉnh Thái Bình |
|
152 | BVĐK huyện Hưng Hà | Tư La -Minh Khai -Hưng Hà -Thái Bình |
|
153 | BVĐK huyện Thái Thụy | BVĐK huyện Thái Thụy, tỉnh Thái Bình |
|
154 | BVĐK huyện Vũ Thư | Thị Trấn Vũ Thư Tỉnh Thái Bình, tỉnh Thái Bình |
|
155 | Bệnh viện A Thái Nguyên | Đường Quang Trung, Phường Thịnh Đán, TP Thái Nguyên, Tỉnh Thái Nguyên. |
|
156 | TTYT TP Thái Nguyên | Khoa Dược - Trung tâm y tế TP. Thái Nguyên Tổ 34 - phường Phan Đình Phùng - TP. Thái Nguyên - Tỉnh Thái Nguyên |
|
157 | BVĐK KV Ngọc Lặc | Khoa Dược - Bệnh viện đa khoa khu vực ngọc lặc- Thanh Hóa |
|
158 | BVĐK huyện Thọ Xuân | Khoa Dược - Bệnh viện đa khoa Thọ Xuân, tỉnh Thanh Hóa |
|
159 | BVĐK TP Thanh Hóa | Khoa Dược - Bệnh viện đa khoa Thành phố Thanh Hóa |
|
160 | Bệnh viện Trung ương Huế | 16 Lê Lợi - Thành phố Huế |
|
161 | TTPC HIV/AIDS Thừa Thiên Huế | 21 Nguyễn Văn Linh, An Hòa, Thành phố Huế |
|
162 | TTPC HIV/AIDS tỉnh Tiền Giang | 149 Nguyễn Tri Phương, Phường 7, Mỹ Tho, Tiền Giang |
|
163 | BV Bệnh nhiệt đới | 764 Võ Văn Kiệt P1, Q5 TpHCM |
|
164 | TTYT quận Bình Chánh | 350 đường Tân Túc - Thị trấn Tân Túc - Huyện Bình Chánh, TP Hồ Chí Minh |
|
165 | PKĐK Galant | PKĐK Galant -119 Trần Bình Trọng, P.2, Q.5, TP.HCM |
|
166 | TTYT quận Gò vấp | 29/5 Đường Lê Đức Thọ, P17, Quận Gò Vấp, TP Hồ Chí Minh |
|
167 | TTYT huyện Nhà Bè | Số 1 đường 18 KDC Cotec, ấp 1, xã Phú Xuân, huyện Nhà Bè, Tp Hồ Chí Minh |
|
168 | BV Phạm Ngọc Thạch | 120 Hùng Vương, Phường 12, Quận 5, Tp HCM |
|
169 | BVĐK huyện Càng Long | Khóm 6, Thị Trấn Càng Long, Huyện Càng Long, Tỉnh Trà Vinh |
|
170 | BVĐK huyện Cầu Kè | trung tâm y tế huyện cầu kè, khóm 4, thị trấn cầu kè, Huyện cầu kè, tỉnh trà vinh |
|
171 | BVĐK KV Tiểu Cần | Khoa Dược BVĐK KV Tiểu Cần, Ấp Đại Mông, Huyện Tiểu Cần, Tỉnh Trà Vinh |
|
172 | BVĐK tỉnh Trà Vinh | 27 Điện Biên Phủ, Phường 6, tp. Trà Vinh, Trà Vinh |
|
173 | BVĐK huyện Na Hang | Tổ 7, Thị Trấn Na Hang, Huyện Na Hang, tỉnh Tuyên Quang |
|
174 | BVĐK huyện Yên Sơn | Thôn Sông Lô 3, An Tường, thành phố Tuyên Quang, tỉnh Tuyên Quang |
|
175 | TTYT Thị Xã Bình Minh | Số 39 Nguyễn Văn Thảnh - Khóm 5 - Phường Cái Vồn - TX Bình Minh |
|
176 | BVĐK tỉnh Vĩnh Long | BVĐK tỉnh Vĩnh Long - Số 30 Trần Phú - Phường 4 - TP Vĩnh Long |
|
177 | TTYT huyện Tam Bình | TTYT huyện Tam Bình: Số 366 Trần Văn Bảy - Khóm 4 - TT Tam Bình, tỉnh Vĩnh Long |
|
178 | TTYT huyện Trà Ôn | 32/7A đường Võ Tánh, khu 7 thị trấn Trà Ôn, huyện Trà Ôn tỉnh Vĩnh Long |
|
179 | TTYT huyện Sông Lô | Phòng OPC - Trung tâm y tế Huyện Sông Lô, Xã Nhạo Sơn- Huyện Sông Lô - Vĩnh Phúc |
|
180 | BVĐK tỉnh Yên Bái | Khoa Dược - Bệnh viện đa khoa tỉnh Yên Bái - Phúc Lộc - Thành phố Yên Bái - Yên Bái |
|
181 | BVĐK Hưng Khánh | PKĐKKV Hưng Khánh - Xã Hưng Khánh - Huyện Trấn Yên - Tỉnh Yên Bái |
|
182 | TTYT huyện Lục Yên | Trung tâm y tế huyện Lục Yên , Thị Trấn Yên Thế, Huyện Lục Yên, Tỉnh Yên Bái |
|
183 | TTYT huyện Mù Cang Chải | Khoa Dược - TTYT huyện Mù Cang Chải, Tổ 8, TT. Mù Cang Chải, Yên Bái |
|
184 | BVĐK KV Nghĩa Lộ | Tổ 1 phường Pú Trạng thị xã Nghĩa Lộ - Tỉnh Yên Bái |
|
185 | TTYT huyện Trấn Yên | Khoa Dược - TTYT Trấn Yên, Thị Trấn Cổ Phúc, Huyện Trấn Yên, tỉnh Yên Bái |
|
186 | TTYT huyện Trạm Tấu | KHOA DƯỢC - CHỐNG NHIỄM KHUẨN, TTYT huyện Trạm Tấu, tỉnh Yên Bái |
|
187 | TTYT TP Yên Bái | Khoa dược TTYTTP Yên Bái - Đường Tuệ Tĩnh - Phường Nguyễn Thái Học - Thành Phố Yên Bái - Tỉnh Yên Bái |
|
188 | TTTYT Huyện Văn Chấn | Khoa Dược TTYT Huyện Văn Chấn (Khu 9 TTNT Trần Phú) Văn Chấn Yên Bái, tỉnh Yên Bái |
|
189 | TTYT huyện Văn Yên | TTYT huyện Văn Yên Huyện Văn Yên Tỉnh Yên Bái. |
|
190 | TTYT huyện Yên Bình | TTYT huyện Yên Bình - Thôn Thanh Bình - Xã Phú Thịnh - Huyện Yên Bình - Tỉnh Yên Bái |
|
- 1 Công văn 288/BHXH-CSYT năm 2019 thực hiện kiến nghị của Kiểm toán Nhà nước về quản lý và sử dụng Quỹ bảo hiểm y tế do Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành
- 2 Quyết định 7603/QĐ-BYT năm 2018 về Bộ mã danh mục dùng chung áp dụng trong quản lý khám bệnh, chữa bệnh và thanh toán bảo hiểm y tế (phiên bản số 6) do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
- 3 Công văn 23388/QLD-ĐK năm 2018 về thay đổi tờ hướng dẫn sử dụng đối với thuốc sản xuất trong nước đã được cấp số đăng ký lưu hành do Cục Quản lý Dược ban hành
- 4 Công văn 5219/BHXH-CSYT năm 2018 hướng dẫn bổ sung Công văn 4996/BHXH-CSYT và văn bản liên quan đến khám, chữa bệnh bảo hiểm y tế do Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành
- 5 Quyết định 6250/QĐ-BYT năm 2018 hướng dẫn bổ sung Quyết định 5418/QĐ-BYT về Hướng dẫn điều trị HIV/AIDS tạm thời sử dụng thuốc ARV cho trẻ để điều trị dự phòng lây truyền HIV từ mẹ sang con do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
- 6 Thông tư 18/2018/TT-BYT sửa đổi Thông tư 52/2017/TT-BYT về đơn thuốc và kê đơn thuốc hóa dược, sinh phẩm trong điều trị ngoại trú do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
- 7 Công văn 3577/BYT-AIDS năm 2018 về mở rộng khám chữa bệnh và điều trị bằng thuốc ARV cho người nhiễm HIV qua Bảo hiểm Y tế do Bộ Y tế ban hành
- 8 Thông tư 08/2018/TT-BYT sửa đổi Thông tư 28/2017/TT- BYT quy định về quản lý thuốc kháng HIV được mua sắm tập trung cấp quốc gia sử dụng nguồn quỹ khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế và hỗ trợ chi phí cùng chi trả đối với thuốc kháng HIV cho người nhiễm HIV có thẻ bảo hiểm y tế do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
- 9 Quyết định 1125/QĐ-TTg năm 2017 phê duyệt Chương trình mục tiêu Y tế - Dân số giai đoạn 2016-2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 10 Thông tư 28/2017/TT-BYT quy định về quản lý thuốc kháng HIV được mua sắm tập trung cấp quốc gia sử dụng nguồn quỹ khám, chữa bệnh bảo hiểm y tế và hỗ trợ chi phí cùng chi trả đối với thuốc kháng HIV cho người nhiễm HIV có thẻ bảo hiểm y tế do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
- 11 Quyết định 2188/QĐ-TTg năm 2016 quy định việc thanh toán thuốc kháng vi-rút HIV được mua sắm tập trung cấp quốc gia sử dụng nguồn quỹ khám, chữa bệnh bảo hiểm y tế và hỗ trợ người sử dụng thuốc kháng vi-rút HIV do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 12 Công văn 2488/VPCP-KGVX năm 2016 về cung ứng thuốc kháng vi-rút HIV(ARV) do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 13 Quyết định 1399/QĐ-BHXH năm 2014 quy định về tổ chức thực hiện bảo hiểm y tế trong khám, chữa bệnh do Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành
- 14 Quyết định 107/QĐ-AIDS năm 2014 về Hướng dẫn theo dõi phản ứng có hại của thuốc kháng HIV (ARV) trong chương trình Phòng, chống HIV/AIDS do Cục trưởng Cục Phòng, chống HIV/AIDS ban hành
- 15 Thông tư 178/2012/TT-BTC hướng dẫn kế toán áp dụng cho Bảo hiểm xã hội Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 16 Thông tư 22/2011/TT-BYT quy định tổ chức và hoạt động của khoa Dược bệnh viện do Bộ Y tế ban hành
- 1 Công văn 288/BHXH-CSYT năm 2019 thực hiện kiến nghị của Kiểm toán Nhà nước về quản lý và sử dụng Quỹ bảo hiểm y tế do Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành
- 2 Quyết định 7603/QĐ-BYT năm 2018 về Bộ mã danh mục dùng chung áp dụng trong quản lý khám bệnh, chữa bệnh và thanh toán bảo hiểm y tế (phiên bản số 6) do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
- 3 Công văn 23388/QLD-ĐK năm 2018 về thay đổi tờ hướng dẫn sử dụng đối với thuốc sản xuất trong nước đã được cấp số đăng ký lưu hành do Cục Quản lý Dược ban hành
- 4 Công văn 5219/BHXH-CSYT năm 2018 hướng dẫn bổ sung Công văn 4996/BHXH-CSYT và văn bản liên quan đến khám, chữa bệnh bảo hiểm y tế do Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành
- 5 Quyết định 6250/QĐ-BYT năm 2018 hướng dẫn bổ sung Quyết định 5418/QĐ-BYT về Hướng dẫn điều trị HIV/AIDS tạm thời sử dụng thuốc ARV cho trẻ để điều trị dự phòng lây truyền HIV từ mẹ sang con do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
- 6 Công văn 3577/BYT-AIDS năm 2018 về mở rộng khám chữa bệnh và điều trị bằng thuốc ARV cho người nhiễm HIV qua Bảo hiểm Y tế do Bộ Y tế ban hành
- 7 Công văn 2488/VPCP-KGVX năm 2016 về cung ứng thuốc kháng vi-rút HIV(ARV) do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 8 Quyết định 107/QĐ-AIDS năm 2014 về Hướng dẫn theo dõi phản ứng có hại của thuốc kháng HIV (ARV) trong chương trình Phòng, chống HIV/AIDS do Cục trưởng Cục Phòng, chống HIV/AIDS ban hành