Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

UBND TỈNH SƠN LA
SỞ XÂY DỰNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 581/SXD-HD
V/v Hướng dẫn điều chỉnh dự toán xây dựng công trình theo mức lương tối thiểu mới từ ngày 01/01/2011

Sơn La, ngày 06 tháng 07 năm 2011

 

Kính gửi:

- Các Sở, Ban, Ngành;
- UBND các huyện, Thành phố.

 

Căn cứ Quyết định số 27/2009/QĐ-UBND ngày 10/6/2009 của UBND tỉnh Sơn La v/v quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Xây dựng Sơn La;

Căn cứ Nghị định số 108/2010/NĐ-CP ngày 29/10/2010 của Chính phủ quy định mức lương tối thiểu đối với người lao động làm việc ở công ty, doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ hợp tác xã, trang trại, hộ gia đình, cá nhân và các tổ chức khác của Việt Nam có thuê mướn lao động;

Thực hiện công văn số 1139/UBND-KTN ngày 21/6/2011 của UBND Tỉnh Sơn La, kèm theo văn bản số 887/BXD-KTXD ngày 07 tháng 6 năm 2011 của Bộ Xây dựng về việc hướng dẫn điều chỉnh dự toán xây dựng công trình theo mức lương tối thiểu mới từ 01/01/2011;

Sở Xây dựng Sơn La hướng dẫn điều chỉnh dự toán xây dựng công trình có áp dụng các bộ đơn giá do UBND tỉnh Sơn La công bố và định mức dự toán xây dựng do Bộ Xây dựng công bố, thực hiện trên địa bàn tỉnh Sơn La như sau:

I. ĐIỀU CHỈNH DỰ TOÁN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH:

Đối với dự toán xây dựng công trình được lập theo đơn giá do UBND tỉnh ban hành kèm theo:

Công bố số 2891/UBND-KTN ngày 22/11/2007 của UBND tỉnh Sơn La v/v công bố đơn giá Xây dựng công trình - Phần xây dựng tính nhân công nhóm I; có hệ số khu vực 0,5.

Công bố số 2892/UBND-KTN ngày 22/11/2007 của UBND tỉnh Sơn La v/v công bố đơn giá xây dựng công trình - Phần Khảo sát, tính nhân công nhóm II; có hệ số khu vực 0,5.

Công bố số 2893/UBND-KTN ngày 22/11/2007 của UBND tỉnh Sơn La về việc công bố Đơn giá xây dựng công trình - Phần Lắp đặt, tính nhân công nhóm II; có hệ số khu vực 0,5.

1. Chi phí nhân công trong ba tập đơn giá công bố trên được lập ở mức lương tối thiểu là 350.000 đồng/tháng. Cấp bậc tiền lương theo bảng lương A.1.8 ban hành kèm theo Nghị định số 205/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chính phủ thì hệ số điều chỉnh nhân công (KĐCNC) bằng mức lương tối thiểu vùng (nơi xây dựng công trình) chia cho mức lương tối thiểu đã tính trong đơn giá công bố (350.000 đồng/tháng) được công bố kèm theo trong bảng của hướng dẫn này.

2. Chi phí máy thi công trong dự toán chi phí xây dựng xác định trên cơ sở đơn giá ban hành kèm theo công bố 2890/2007/UBND-KTN ngày 22/11/2007 của UBND tỉnh Sơn La tính mức lương tối thiểu là 350.000 đồng/tháng; đơn giá nhiên liệu; năng lượng chưa bao gồm thuế VAT (xăng A92 = 8.854 đồng/lít); dầu ma dút = 6.690 đồng/lít; dầu điezen = 6.982 đồng/lít; điện = 890 đồng/kwh) nay:

- Chi phí máy thi công được điều chỉnh theo mức lương tối thiểu vùng (Thành phố Sơn La: 690.000,0 đ/tháng; Các huyện trên địa bàn tỉnh Sơn La: 650.000,0 đồng/tháng) đơn giá nhiên liệu; năng lượng tại thời điểm tháng 01 năm 2009 chưa bao gồm thuế VAT, (xăng A92 = 11.000 đồng/lít; dầu ma dút = 6.690 đồng/lít; dầu điezen = 10.667 đồng/lít; điện = 1.006 đồng/kwh). Hệ số điều chỉnh chi phí máy thi công được xác định bằng phương pháp tính bình quân gia quyền của chi phí theo nhóm máy (Hệ số = 1,218; Hệ số 1,197; Theo Thông tư 07/2006/TT-BXD ngày 10/11/2006; Thông tư 05/2009/TT-BXD ngày 15/4/2009).

- Chi phí máy thi công được điều chỉnh theo mức lương tối thiểu vùng (Thành phố Sơn La: 810.000,0 đ/tháng; Các huyện trên địa bàn tỉnh Sơn La: 730.000,0 đồng/tháng) đơn giá nhiên liệu; năng lượng tại thời điểm tháng 01 năm 2009. Hệ số điều chỉnh chi phí máy thi công được xác định bằng phương pháp tính bình quân gia quyền của chi phí theo nhóm máy (Hệ số = 1,218 x 1,1; Hệ số 1,197 x 1,08; Theo Thông tư 07/2006/TT-BXD ngày 10/11/2006; Thông tư 05/2009/TT-BXD ngày 15/4/2009; Công văn số 920/BXD-KTXD ngày 25/5/2010 của Bộ Xây dựng về việc Hướng dẫn điều chỉnh dự toán xây dựng công trình theo mức lương tối thiểu mới từ 01/1/2010).

- Hệ số điều chỉnh nhân công, máy thi công theo mức lương tối thiểu mới (Thành phố Sơn La: 1.050.000,0 đ/tháng; Các huyện trên địa bàn tỉnh Sơn La: 830.000,0 đồng/tháng) theo Nghị định 108/2010/NĐ-CP ngày 29/10/2010 của Chính phủ; Giá nhiên liệu, năng lượng tại thời điểm tháng 01/2009, công bố kèm theo trong bảng của hướng dẫn này.

BẢNG I. HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH DỰ TOÁN CHI PHÍ XÂY DỰNG

Số TT

Hạng mục Chi phí

Vùng III

Vùng IV

Thành phố Sơn La
(1.050.000 đồng/tháng)

Các huyện
(830.000 đồng/tháng)

1.

Hệ số chi phí nhân công

KĐCNC ­= 3,0

KĐCNC ­= 2,37

2.

Hệ số chi phí máy thi công

KĐCMTC ­= 1,218 x 1,1

KĐCMTC ­= 1,197 x 1,08

BẢNG II. BỔ SUNG CHÊNH LỆCH NHÂN CÔNG TRONG CA MÁY THI CÔNG

Số TT

Hạng mục Chi phí

Vùng III

Vùng IV

Thành phố Sơn La
(1.050.000 đồng/tháng)

Các huyện
(830.000 đồng/tháng)

1.

Bổ sung chênh lệch nhân công điều khiển máy thi công

ΔCLNCM

ΔCLNCM

Chênh lệch chi phí nhân công trong ca máy được xác định theo công thức sau:

CLNCCM = Ni x CLNCCM

Trong đó:

+ ∆CLNCCM: Là tổng chênh lệch chi phí tiền lương nhân công điều khiển máy (tại thành phố Sơn La là chênh lệch mức lương cơ bản giữa lương 1.050.000 đồng/tháng so với mức lương 810.000 đồng/tháng, các địa bàn còn lại là chênh lệch mức lương cơ bản giữa lương 830.000 đồng/tháng so với mức lương 730.000 đồng/tháng).

+ Ni: Là tổng số nhân công lái máy bậc i.

+ CLNCCM: Là chênh lệch tiền lương cơ bản của nhân công điều khiển máy thi công; được xác định theo công thức: CLNCCM = LCB2 - LCB1.

Trong đó:

- LCB2 là lương cơ bản của nhân công điều khiển máy (tại thành phố Sơn La có mức lương tối thiểu 1.050.000 đồng/tháng; các huyện có mức lương tối thiểu 810.000 đồng/tháng);

- LCB1 là lương cơ bản của nhân công điều khiển máy (tại thành phố Sơn La có mức lương tối thiểu 830.000 đồng/tháng; các huyện có mức lương tối thiểu 730.000 đồng/tháng);

+ Bảng tổng hợp dự toán chi phí xây dựng: Tham khảo theo bảng phụ lục số 01 kèm theo hướng dẫn này.

(Cách tính các khoản mục tham khảo theo bảng phụ lục số 02; 03; 04 kèm theo hướng dẫn này).

3. Đối với khu vực 0,7: tính lương cơ bản và chênh lệch chi phí nhân công tham khảo tại phụ lục số 04; Các xã nằm trong khu vực có hệ số KV: 05; 0,7 đề nghị tham khảo trong phụ lục số 05 kèm theo hướng dẫn này.

II. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Hướng dẫn này để các Chủ đầu tư, người quyết định đầu tư, các bên tham gia ký kết hợp đồng xây dựng các tổ chức, cá nhân liên quan đến hoạt động xây dựng tham khảo điều chỉnh lại tổng mức đầu tư, dự toán, giá hợp đồng, giá gói thầu từ ngày 01/01/2011 theo nội dung mục 1; mục 2, mục 3, mục 4 của công văn số: 887/BXD-KTXD ngày 07 tháng 6 năm 2011 của Bộ Xây dựng về việc Hướng dẫn điều chỉnh dự toán xây dựng công trình theo mức lương tối thiểu mới từ 01/1/2011.

Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc đề nghị phản ánh về cơ quan Sở Xây dựng bằng văn bản để kịp thời xử lý, giải quyết.

 

 

Nơi nhận:
- Như trên;
- UBND tỉnh (B/C);
- Các đơn vị tư vấn;
- Lưu QLHĐXD; VT, Thủy 01 bản.

KT. GIÁM ĐỐC
PHÓ GIÁM ĐỐC




Trần Khắc Sơn

 

PHỤ LỤC SỐ 01

BẢNG TỔNG HỢP DỰ TOÁN CHI PHÍ XÂY DỰNG
(Kèm theo hướng dẫn số 581/SXD-HD ngày 06/7/2011 của Sở Xây dựng)

STT

Khoản mục chi phí

Cách tính

Kết quả

1

2

3

4

I

CHI PHÍ TRỰC TIẾP

 

 

1

Chi phí vật liệu

VL

2

Chi phí nhân công

[SQJ x DJNC + (CLNC1 + … + CLNC3)] x KĐCNC

NC

3

Chi phí máy thi công

[SQJ x DJMT x KĐCMTC) + ∆CLNCCM

M

4

Chi phí vận chuyển vật liệu ngoài cự ly quy định (nếu có)

b + g

VC

4-1

Vận chuyển bộ

Theo quy định

b

4-2

Vận chuyển bằng cơ giới

Theo quy định

g

5

Trực tiếp phí khác

(VL+NC+M+VC) x tỷ lệ

TT

 

Chi phí trực tiếp

VL + NC + MTC + VC + TT

T

II

CHI PHÍ CHUNG

T x tỷ lệ quy định

C

III

Thu nhập chịu thuế tính trước

(T + C) x tỷ lệ quy định

TL

 

Chi phí xây dựng trước thuế

(T + C + TL)

G

IV

Thuế giá trị gia tăng

G x TGTGT-XD

GTGT

 

Chi phí xây dựng sau thuế

G + GTGT

GXD

 

Chi phí nhà tạm tại hiện trường

G x tỷ lệ x (1 + GTGT)

GXDNT

 

Tổng cộng

GXD + GXDNT

GCPXD

Trong đó:

QjVL Khối lượng một nhóm công tác hoặc một đơn vị kết cấu, bộ phận thứ J của công trình (j = n);

DJVL, DJNC, DJMTC Chi phí vật liệu, Chi phí nhân công, Chi phí máy thi công trong đơn giá xây dựng công trình của công tác thứ J (Vận dụng trong đơn giá XDCT ban hành kèm theo công bố số: 2891, 2893/QĐ-UBND ngày 22/11/2007 của UBND tỉnh Sơn La);

CLVL: chênh lệch vật liệu xây dựng đến hiện trường xây lắp tại thời điểm do cơ quan nhà nước có thẩm quyền công bố hoặc báo giá của nhà sản xuất, thông tin giá của các nhà cung cấp ….

CLCN1, CLCN2: Chênh lệch theo nhóm công việc (Nhóm II, III), so với nhóm I;

CLNC3: Chênh lệch nhân công tăng theo khu vực (Khu vực 0,7) so với khu vực 0,5;

KĐCNC: Hệ số điều chỉnh nhân công theo Nghị định 108/2010/NĐ-CP ;

KĐCMTC: Hệ số điều chỉnh máy thi công theo Nghị định 97/2009/NĐ-CP ;

CLNCM: Chi phí bổ sung nhân công trong máy theo Nghị định 108/2010/NĐ-CP ;

Vận chuyển vật liệu ngoài cự ly quy định bằng gánh bộ, bằng cơ giới: Tính theo quy định hiện hành;

P: Định mức chi phí chung (%) (Được quy định tại bảng 3.8 Thông tư 05/2010/TT-BXD ngày 26 tháng 5 năm 2010);

TL: Thu nhập chịu thuế tính trước (Được quy định tại bảng 3.8 Thông tư 05/2010/TT-BXD ngày 26 tháng 5 năm 2010);

G: Chi phí xây dựng công trình, hạng mục công trình, bộ phận, phần việc, công tác trước thuế;

TGTGT-XD: Mức thuế suất giá trị gia tăng quy định cho công tác xây dựng;

GXD: chi phí xây dựng công trình, hạng mục công trình, bộ phận, phần việc, công tác sau thuế;

GXDNT: Chi phí xây dựng nhà tạm tại hiện trường để ở và phục vụ thi công;

GCPXD: Chi phí xây dựng công trình, hạng mục công trình, bộ phận, phần việc, công tác sau thuế và chi phí xây dựng nhà tạm tại hiện trường để ở và điều hành thi công;

- Các khoản mục chi phí khác tính theo các quy định hiện hành.

 

PHỤ LỤC 02

BẢNG CHÊNH LỆCH LƯƠNG CÔNG NHÂN VÙNG III
(Ban hành kèm theo hướng dẫn số 581/SXD-HD ngày 06 tháng 7 năm 2011 của Sở Xây dựng tỉnh Sơn La)

Cấp bậc

Hệ số

Lương 1 ngày công
(1.050.000 đồng)

Lương 1 ngày công
(810.000 đồng)

Chênh lệch lương 1 ngày công 1.050.000 đồng và 810.000 đồng

NHÓM II

2

1.96

136,080

104,976

31,104

2.5

2.135

144,985

111,845

33,139

2.7

2.205

148,547

114,593

33,954

3

2.31

153,890

118,715

35,175

3.5

2.51

164,067

126,566

37,501

3.7

2.59

168,137

129,706

38,431

4

2.71

174,243

134,416

39,827

4.5

2.95

186,456

143,837

42,618

4.7

3.046

191,341

147,606

43,735

5

3.19

198,668

153,258

45,410

5.5

3.465

212,661

164,053

48,608

5.7

3.575

218,259

168,371

49,888

6

3.74

226,655

174.848

51,807

6.5

4.07

243,447

187,802

55,645

6.7

4.202

250,163

192,983

57,180

7

4.4

260,238

200,755

59,483

NHÓM III

2

2.18

147,275

113,612

33,663

2.5

2.37

156,943

121,070

35,873

2.7

2.446

160,810

124,053

36,757

2.9

2.522

164,677

127,037

37,640

3

2.56

166,611

128,528

38,082

3.5

2.785

178,060

137,360

40,699

3.7

2.875

182,639

140,893

41,746

4

3.01

189,509

146,193

43,316

4.5

3.275

202,993

156,595

46,398

4.7

3.381

208,387

160,756

47,631

5

3.54

216,478

166,997

49,481

5.5

3.855

232,506

179,362

53,144

5.7

3.981

238,918

184,308

54,610

6

4.17

248,535

191,727

56,808

6.5

4.535

267,108

206,055

61,053

6.9

4.827

281,966

217,517

64,449

7

4.9

285,681

220,382

65,298

 

PHỤ LỤC 03

BẢNG CHÊNH LỆCH LƯƠNG CÔNG NHÂN VÙNG IV
(Ban hành kèm theo hướng dẫn số 581/SXD-HD ngày 06 tháng 7 năm 2011 của Sở Xây dựng tỉnh Sơn La)

Cấp bậc

Hệ số

Lương 1 ngày công
(830.000 đồng)

Lương 1 ngày công
(730.000 đồng)

Chênh lệch lương 1 ngày công 830.000 đồng và 730.000 đồng

NHÓM II

2

1.96

107,568

94,608

12,960

2.5

2.135

114,607

100,799

13,808

2.7

2.205

117,423

103,275

14,147

3

2.31

121,646

106,990

14,656

3.5

2.51

129,691

114,065

15,625

3.7

2.59

132,909

116,895

16,013

4

2.71

137,735

121,141

16,595

4.5

2.95

147,389

129,631

17,758

4.7

3.046

151,250

133,027

18,223

5

3.19

157,042

138,122

18,921

5.5

3.465

168,104

147,850

20,253

5.7

3.575

172,528

151,742

20,787

6

3.74

179,165

157,579

21,586

6.5

4.07

192,439

169,253

23,185

6.7

4.202

197,748

173,923

23,825

7

4.4

205,712

180,928

24,785

NHÓM III

2

2.18

116,417

102,391

14,026

2.5

2.37

124,059

109,113

14,947

2.7

2.446

127,116

111,801

15,315

3

2.56

131,702

115,834

15,868

3.5

2.785

140,752

123,794

16,958

3.7

2.875

144,372

126,978

17,394

4

3.01

149,802

131,754

18,048

4.5

3.275

160,461

141,129

19,333

4.7

3.381

164,725

144,879

19,846

5

3.54

171,120

150,504

20,617

5.5

3.855

183,791

161,647

22,143

5.7

3.981

188,859

166,105

22,754

6

4.17

196,461

172,791

23,670

6.5

4.535

211,142

185,704

25,439

6.7

4.681

217,015

190,869

26,146

7

4.9

225,824

198,616

27,208

 

PHỤ LỤC 04

TÍNH LƯƠNG CƠ BẢN VÀ CHÊNH LỆCH NHÂN CÔNG TRONG CA MÁY
(kèm theo hướng dẫn số 581/SXD-HD ngày 06 tháng 7 năm 2011 của Sở Xây dựng)

1. Công thức tổng quát tính chênh lệch tiền lương cơ bản của nhân công điều khiển máy

CLNCCM = ([K + (0,12 + 0,1 + 0,04) x K + (0,4 + pkv)]

2. Công thức tính chênh lệch tiền lương cơ bản của nhân công điều khiển máy (tại thành phố từ mức lương 810.000 đồng/tháng lên mức lương 1.050.000, đồng/tháng; tại các huyện từ mức lương 730.000 đồng/tháng lên mức lương 830.000 đồng/tháng.

CLNCCM = ([K + (0,12 + 0,1 + 0,04) x K + (0,4 + pkv)]

Trong đó:

- ∆CLNCCM: Là tổng tiền lương chênh lệch nhân công lái máy.

- Ni: Tổng số nhân công lái máy bậc i.

- LTT1: Là tiền lương tối thiểu mới theo Nghị định 108/2010/NĐ-CP .

- LTT2: Là tiền lương tối thiểu cũ theo Nghị định 97/2009/NĐ-CP .

- K: Hệ số lương theo bậc thợ (theo bảng lương ban hành kèm theo Nghị định số 205/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ quy định về hệ số thang lương, bảng lương và chế độ phụ cấp lương trong các công ty nhà nước).

+ Các khoản phụ 12%, Phụ cấp không ổn định 10%, khoán trực tiếp cho người lao động 4% so với mức lương cơ bản.

+ Phụ cấp lưu động 40%, phụ cấp khu vực (Pkv = 0,5; 0,7) so với mức lương tối thiểu.

- 26: Là số ngày công trong tháng.

Ví dụ: 1. Một công trình xây dựng ở thành phố Sơn La sử dụng: KV: 0,5

+ Máy đào 1 gầu dung tích gầu 0,8m3 Mã hiệu đơn giá AB.21123. Đào san mặt bằng bằng máy đào ≤ 0,8m3 có số ca máy sử dụng trong công trình là 2,5 (ca). Máy đào có dung tích gầu 0,8 m3 sử dụng bậc thợ 1 x 3/7 + 1 x 5/7 cho 1 ca. Hệ số lượng bậc 3/7 là 2,31 và bậc 5/7 là 3,19.

+ Một máy trộn bê tông trong công việc đổ bê tông tấm Panen Mã hiệu đơn giá AG.11313. Bê tông tấm panen Mác 200 tương ứng với định mức AG.113 Bê tông Panen Mác 200, sử dụng trong công trình là 3,6 ca. Máy trộn Bê tông 250 lít, sử dụng bậc thợ 1x3/7 cho 1 ca. Hệ số lương bậc 3/7 là 2,31.

Diễn giải:

- Chênh lệch tiền lương của máy đào 0,8m3 sử dụng hết 2.5 ca là:

+ Bậc 3/7: 2,5 (ca) * (1.050.000 - 810.000) * (2,31 + (0,12 + 0,1 + 0,04) * 2,31 + (0,4 + 0,5)/26 = 87.923,0 đồng.

+ Bậc 5/7: 2,5 (ca) * (1.050.000 - 810.000) * (3,19 + (0,12 + 0,1 + 0,04) * 3,19 + (0,4 + 0,5)/26 = 113.515,0 đồng.

- Chênh lệch tiền lương của máy trộn bê tông 2501, sử dụng trong công trình là 3,6 ca:

+ Bậc 3/7: 3.6 (ca) * (1.050.000 - 810.000) * (2,31 + (0,12 + 0,1 + 0,04) * 2,31 + (0,4 + 0,5)/26 = 126.609,0 đồng.

=> Tổng tiền lương nhân công lái máy ∆CLNCCM = 87.923 + 113.515 + 126.609 = 324.047 đồng.

2. Đối với công trình ở các huyện trên địa bàn tỉnh Sơn La cách tính tương tự.

Hồ sơ bậc lương trong nhóm 8 bảng lương A1 kèm theo Nghị định 205/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chính phủ

Nhóm

Bậc

Hệ số

I

II

III

IV

V

VI

VII

Nhóm I

K

1,55

1,83

2,16

2,55

3,01

3,56

4,20

Nhóm II

K

1,67

1,96

2,31

2,71

3,19

3,74

4,40

Nhóm III

K

1,85

2,18

2,56

3,01

3,54

4,17

4,90

 

PHỤ LỤC 05

HỆ SỐ KHU VỰC ĐỐI VỚI TỪNG ĐỊA PHƯƠNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SƠN LA

Theo Thông tư liên tịch số 11/2005/TTLT-BNV-BLĐTBXH-BTC-UBDT ngày 05/01/2005 của Bộ Nội vụ - Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội - Bộ Tài chính - Ủy ban Dân tộc miền núi và công văn số: 2653/BNV-TL ngày 03/7/2006 của Bộ Nội vụ v/v chế độ phụ cấp khu vực và phụ cấp đặc biệt; Công văn số 1273/BNV-TL ngày 29/4/2010 của Bộ Nội vụ v/v Phụ cấp khu vực và phụ cấp đặc biệt.

 

Huyện, Thị

Hệ số 0,5

Hệ số 0,7

1

Thị xã Sơn La

- Toàn bộ các Xã, phường của thị xã Sơn La.

Không

2

Quỳnh Nhai:

Các xã, thị trấn còn lại của huyện Quỳnh Nhai.

(Trừ các xã đã áp dụng hệ số 0,7 trong bảng này)

Xã Chiềng Khay, xã Nậm Ét

3

Thuận Châu

- Các xã, thị trấn còn lại của huyện Thuận Châu

(Trừ các xã đã áp dụng hệ số 0,7 trong bảng này)

Các xã: Long Hẹ, Co Tòng, Co Mạ, Pá Lông, Mường Bám

4

Mường La

- Các xã: Ít Ong, Mường Trai, Nậm Păm, Pi Toong, Tạ Bú, Chiềng San, Mường Bú, Chiềng Hoa, Mường Chùm

Các xã: Chiềng Công, Chiền Muôn, Chiềng Ân, Ngọc Chiến, Hua Trai, Nậm Giôn, Chiềng Lao

5

Bắc Yên

Các xã: Phiêng Ban, Mường Khoa, Hồng Ngài, Tạ Khoa, Thị trấn Bắc Yên.

Các xã: Tà Xùa, Làng Chiếu, Xím Vàng, Hang Chú, Pắc Ngà, Chim Vàng, Song Pe, Phiêng Côn, Chiềng Sại, Háng Đồng, Hua Nhàn

6

Phù Yên

Các xã, thị trấn còn lại của huyện Phù Yên (Trừ các xã đã áp dụng hệ số 0,7 trong bảng này)

Các xã Suối Bau, Suối Tọ, Kim Bon, Sập Xa.

7

Mộc châu

Toàn bộ các xã, thị trấn của huyện Mộc Châu

Không

8

Yên Châu

Toàn bộ các xã, thị trấn của huyện Yên Châu

Không

9

Mai Sơn

Toàn bộ các xã, thị trấn của huyện Mai Sơn

Không

10

Sông Mã

- Các xã: Thị trấn Sông Mã, Mường Lầm, Nậm Ty, Yên Hưng, Chiềng Sơ, Nà Nghịu, Nậm Mằn, Chiềng Khoong, Chiềng Cang, Huổi Một, Mường Hung, Chiềng Khương

- Các xã: Chiềng Phung, Pú Bẩu, Mường Cai, Mường Sai, Bó Sinh, Chiềng En, Đứa Mòn.

11

Sốp Cộp

Xã Sốp Cộp.

Các xã: Sam Kha, Púng Bánh, Dồm Cang, Nậm Lạnh, Mường Lèo, Mường Và, Mường Lạn.