TỔNG CỤC THUẾ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 5836/CT-TTHT | Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 24 tháng 7 năm 2014 |
Kính gửi: | Công ty TNHH thương mại Interflour |
Trả lời văn bản số CV-08.IFT2014 ngày 16/6/2014 của Công ty về chính sách thuế, Cục Thuế TP có ý kiến như sau:
Căn cứ Điều 5, Điều 6 Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06/11/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn về Luật quản lý thuế:
“Điều 5. Văn bản giao dịch với cơ quan thuế
…
2. Văn bản giao dịch với cơ quan thuế phải được soạn thảo, ký, ban hành đúng thẩm quyền; thể thức văn bản, chữ ký, con dấu trên văn bản phải thực hiện theo quy định của pháp luật về công tác văn thư.
…
5. Trường hợp phát hiện văn bản giao dịch với cơ quan thuế không đáp ứng được các yêu cầu nêu trên thì cơ quan thuế yêu cầu người có văn bản giao dịch khắc phục sai sót và nộp bản thay thế.
6. Thời điểm cơ quan thuế nhận được bản thay thế hoặc bản dịch có đầy đủ các nội dung liên quan đến xác định nghĩa vụ thuế được coi là thời điểm nhận văn bản giao dịch.”
“Điều 6. Giao dịch với cơ quan thuế
1. Người đại diện theo pháp luật của người nộp thuế trực tiếp ký hoặc giao cho cấp phó của mình ký thay trên các văn bản, hồ sơ giao dịch với cơ quan thuế thuộc các lĩnh vực được phân công phụ trách. Việc giao ký thay phải được quy định bằng văn bản và lưu tại doanh nghiệp
2. Uỷ quyền trong giao dịch với cơ quan thuế
- Người đại diện theo pháp luật của người nộp thuế có thể uỷ quyền cho cấp dưới ký thừa uỷ quyền các văn bản, hồ sơ giao dịch với cơ quan thuế.
- Người nộp thuế là cá nhân có thể uỷ quyền cho tổ chức, cá nhân khác (trừ trường hợp đại lý thuế thực hiện theo khoản 3 Điều này) được thay mặt mình thực hiện giao dịch với cơ quan thuế thì phải có văn bản uỷ quyền theo Bộ luật dân sự.
- Văn bản uỷ quyền phải quy định cụ thể thời hạn, phạm vi uỷ quyền. Văn bản uỷ quyền phải gửi cơ quan thuế cùng văn bản, hồ sơ giao dịch lần đầu trong khoảng thời gian uỷ quyền.”
Căn cứ quy định nêu trên, trường hợp văn bản số CV- 08.IFT2014 ngày 16/6/2014 của Công ty do Kế toán trưởng ký, không có giấy ủy quyền của người đại diện theo pháp luật là không đúng quy định của pháp luật về công tác văn thư. Đề nghị Công ty khắc phục sai sót và có văn bản khác thay thế.
Cục Thuế TP thông báo để Công ty biết.
Nơi nhận: | KT. CỤC TRƯỞNG |
- 1 Công văn 8665/CT-TTHT năm 2014 về chính sách thuế giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 2 Công văn 7690/CT-TTHT năm 2014 về chính sách thuế thu nhập cá nhân và thu nhập doanh nghiệp do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 3 Công văn 7579/CT-TTHT năm 2014 chính sách thuế do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 4 Công văn 5832/CT-TTHT năm 2014 về chính sách thuế do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 5 Công văn 5798/CT-TTHT năm 2014 về chính sách thuế do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 6 Công văn 5726/CT-TTHT năm 2014 về chính sách thuế do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 7 Công văn 2924/CT-TTHT năm 2014 về ngày nộp thuế bằng hình thức chuyển khoản do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 8 Công văn 2702/CT-TTHT năm 2014 về chính sách thuế giá trị gia tăng và thu nhập doanh nghiệp do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 9 Thông tư 156/2013/TT-BTC hướng dẫn Luật Quản lý thuế; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế và Nghị định 83/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 10 Công văn 8588/CT-TTHT năm 2013 về chính sách thuế do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 11 Công văn 8531/CT-TTHT năm 2013 về chính sách thuế do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 12 Công văn 8135/CT-TTHT năm 2013 về chính sách thuế do Cục Thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 13 Công văn 8164/CT-TTHT năm 2013 về chính sách thuế do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 14 Công văn 8210/CT-TTHT năm 2013 về chính sách thuế do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 15 Công văn 8090/CT-TTHT năm 2013 về chính sách thuế do Cục Thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 16 Công văn 7995/CT-TTHT năm 2013 về chính sách thuế do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 17 Công văn 7530/CT-TTHT năm 2013 về chính sách thuế do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 18 Bộ luật Dân sự 2005
- 1 Công văn 5798/CT-TTHT năm 2014 về chính sách thuế do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 2 Công văn 5832/CT-TTHT năm 2014 về chính sách thuế do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 3 Công văn 5726/CT-TTHT năm 2014 về chính sách thuế do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 4 Công văn 7530/CT-TTHT năm 2013 về chính sách thuế do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 5 Công văn 8531/CT-TTHT năm 2013 về chính sách thuế do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 6 Công văn 8588/CT-TTHT năm 2013 về chính sách thuế do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 7 Công văn 7995/CT-TTHT năm 2013 về chính sách thuế do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 8 Công văn 8090/CT-TTHT năm 2013 về chính sách thuế do Cục Thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 9 Công văn 8135/CT-TTHT năm 2013 về chính sách thuế do Cục Thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 10 Công văn 8164/CT-TTHT năm 2013 về chính sách thuế do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 11 Công văn 8210/CT-TTHT năm 2013 về chính sách thuế do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 12 Công văn 2702/CT-TTHT năm 2014 về chính sách thuế giá trị gia tăng và thu nhập doanh nghiệp do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 13 Công văn 2924/CT-TTHT năm 2014 về ngày nộp thuế bằng hình thức chuyển khoản do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 14 Công văn 7579/CT-TTHT năm 2014 chính sách thuế do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 15 Công văn 7690/CT-TTHT năm 2014 về chính sách thuế thu nhập cá nhân và thu nhập doanh nghiệp do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 16 Công văn 8665/CT-TTHT năm 2014 về chính sách thuế giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành