TỔNG CỤC THUẾ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 58756/CT-TTHT | Hà Nội, ngày 28 tháng 8 năm 2017 |
Kính gửi: Công ty CP Vicem Vật tư vận tải Xi Măng
(Địa chỉ: Số 21B Cát Linh, P. Cát Linh, Q.Đống Đa, TP Hà Nội
Mã số thuế: 0100106352)
Trả lời công văn số 366/VTVT-KTTKTC ngày 15/03/2017 của Công ty CP Vicem Vật tư vận tải Xi măng hỏi về việc hướng dẫn xuất hóa đơn, các khoản thuế phải nộp trong trường hợp bán tàu biển.
- Căn cứ Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Luật Thuế GTGT và Nghị định số 209/2013/NĐ-CP ngày 18/12/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều Luật Thuế GTGT.
Tại Điều 9 quy định thuế suất 0% như sau:
"Điều 9. Thuế suất 0%
1. Thuế suất 0%: áp dụng đối với hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu; hoạt động xây dựng, lắp đặt công trình ở nước ngoài và ở trong khu phi thuế quan; vận tải quốc tế hàng hóa, dịch vụ thuộc diện không chịu thuế GTGT khi xuất khẩu trừ các trường hợp không áp dụng mức thuế suất 0% hướng dẫn tại khoản 3 Điều này.
Hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu là hàng hóa, dịch vụ được bán, cung ứng cho tổ chức, cá nhân ở nước ngoài và tiêu dùng ở ngoài Việt Nam; bán, cung ứng cho tổ chức, cá nhân trong khu phi thuế quan; hàng hóa, dịch vụ cung cấp cho khách hàng nước ngoài theo quy định của pháp luật.
a) Hàng hóa xuất khẩu bao gồm:
- Hàng hóa xuất khẩu ra nước ngoài, kể cả ủy thác xuất khẩu;
- Hàng hóa bán vào khu phi thuế quan theo quy định của Thủ tướng Chính phủ; hàng bán cho cửa hàng miễn thuế;
- Hàng hóa bán mà điểm giao, nhận hàng hóa ở ngoài Việt Nam;
- Phụ tùng, vật tư thay thế để sửa chữa, bảo dưỡng phương tiện, máy móc thiết bị cho bên nước ngoài và tiêu dùng ở ngoài Việt Nam;
- Các trường hợp được coi là xuất khẩu theo quy định của pháp luật:
Hàng hóa gia công chuyển tiếp theo quy định của pháp luật thương mại về hoạt động mua, bán hàng hóa quốc tế và các hoạt động đại lý mua, bán, gia công hàng hóa với nước ngoài.
Hàng hóa xuất khẩu tại chỗ theo quy định của pháp luật
Hàng hóa xuất khẩu để bán tại hội chợ, triển lãm ở nước ngoài.
…
2. Điều kiện áp dụng thuế suất 0%:
a) Đối với hàng hóa xuất khẩu:
- Có hợp đồng bán, gia công hàng hóa xuất khẩu; hợp đồng ủy thác xuất khẩu;
- Có chứng từ thanh toán tiền hàng hóa xuất khẩu qua ngân hàng và các chứng từ khác theo quy định của pháp luật;
- Có tờ khai hải quan theo quy định tại khoản 2 Điều 16 Thông tư này.
Riêng đối với trường hợp hàng hóa bán mà điểm giao, nhận hàng hóa ở ngoài Việt Nam, cơ sở kinh doanh (bên bán) phải có tài liệu chứng minh việc giao, nhận hàng hóa ở ngoài Việt Nam như: hợp đồng mua hàng hóa ký với bên bán hàng hóa ở nước ngoài; hợp đồng bán hàng hóa ký với bên mua hàng; chứng từ chứng minh hàng hóa được giao, nhận ở ngoài Việt Nam như: hóa đơn thương mại theo thông lệ quốc tế, vận đơn, phiếu đóng gói, giấy chứng nhận xuất xứ...; chứng từ thanh toán qua ngân hàng gồm: chứng từ qua ngân hàng của cơ sở kinh doanh thanh toán cho bên bán hàng hóa ở nước ngoài; chứng từ thanh toán qua ngân hàng của bên mua hàng hóa thanh toán cho cơ sở kinh doanh.
…
c) Đối với vận tải quốc tế:
- Có hợp đồng vận chuyển hành khách, hành lý, hàng hóa giữa người vận chuyển và người thuê vận chuyển theo chặng quốc tế từ Việt Nam ra nước ngoài hoặc từ nước ngoài đến Việt Nam hoặc cả điểm đi và điểm đến ở nước ngoài theo các hình thức phù hợp với quy định của pháp luật. Đối với vận chuyển hành khách, hợp đồng vận chuyển là vé. Cơ sở kinh doanh vận tải quốc tế thực hiện theo các quy định của pháp luật về vận tải.
- Có chứng từ thanh toán qua ngân hàng hoặc các hình thức thanh toán khác được coi là thanh toán qua ngân hàng. Đối với trường hợp vận chuyển hành khách là cá nhân, có chứng từ thanh toán trực tiếp...”
Tại Điều 11 quy định về thuế suất 10%.
“Thuế suất 10% áp dụng đối với hàng hóa, dịch vụ không được quy định tại Điều 4, Điều 9 và Điều 10 Thông tư này.”
Căn cứ Công văn số 3685/TCT-CS ngày 16/08/2017 của Tổng cục Thuế về thuế GTGT.
Căn cứ quy định trên, trường hợp Công ty CP Vicem Vật tư vận tải Xi măng bán tàu biển Comatce Sun trọng tải 14.190 tấn (tàu chỉ được phép vận tải quốc tế, không được vận tải nội địa) cho tổ chức, cá nhân nước ngoài và tiêu dùng ở ngoài Việt Nam được áp dụng thuế suất thuế GTGT 0% nếu đáp ứng các điều kiện tại điểm a khoản 2 Điều 9 Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ Tài chính.
Trường hợp Công ty CP Vicem Vật tư vận tải Xi măng bán tàu Comatce Sun trọng tải 14.190 tấn cho tổ chức (tàu chỉ được phép vận tải quốc tế, không được vận tải nội địa) cho tổ chức, cá nhân Việt Nam thì không được áp dụng thuế suất GTGT 0%.
Cục thuế TP Hà Nội thông báo để Công ty CP Vicem Vật tư vận tải Xi măng biết và thực hiện./.
| KT. CỤC TRƯỞNG |
- 1 Công văn 43340/CT-TTHT năm 2018 về các loại thuế phải nộp do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 2 Công văn 56314/CT-TTHT năm 2017 về chính sách thuế đối với việc xuất hóa đơn bán ô tô là tài sản thanh lý đứng tên chi nhánh do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 3 Công văn 3685/TCT-CS năm 2017 về thuế giá trị gia tăng đối với trường hợp bán tàu biển do Tổng cục Thuế ban hành
- 4 Công văn 19462/CT-TTHT năm 2017 về chính sách thuế đối với xuất hóa đơn do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 5 Công văn 83/CT-TTHT năm 2017 về chính sách thuế đối với việc xuất hóa đơn tiền điện cho đơn vị thuê nhà do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 6 Công văn 74284/CT-TTHT năm 2016 về xuất hóa đơn đối với tiền thanh toán tạm ứng do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 7 Thông tư 219/2013/TT-BTC hướng dẫn Luật thuế giá trị gia tăng và Nghị định 209/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 1 Công văn 74284/CT-TTHT năm 2016 về xuất hóa đơn đối với tiền thanh toán tạm ứng do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 2 Công văn 83/CT-TTHT năm 2017 về chính sách thuế đối với việc xuất hóa đơn tiền điện cho đơn vị thuê nhà do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 3 Công văn 19462/CT-TTHT năm 2017 về chính sách thuế đối với xuất hóa đơn do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 4 Công văn 56314/CT-TTHT năm 2017 về chính sách thuế đối với việc xuất hóa đơn bán ô tô là tài sản thanh lý đứng tên chi nhánh do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 5 Công văn 43340/CT-TTHT năm 2018 về các loại thuế phải nộp do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành