TỔNG CỤC THUẾ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 589/CT-TTHT | Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 17 tháng 01 năm 2017 |
Kính gửi: Công ty TNHH Một Thành Viên Thiết Bị Mê Kông
Địa chỉ: Số 117-119 Pasteur, Phường 06, Quận 3
0300715496
Trả lời văn thư số 215/CV-MK ngày 09/12/2016 của Công ty về thuế giá trị gia tăng (GTGT), Cục Thuế TP có ý kiến như sau:
Căn cứ Khoản 2, Điều 1 Thông tư số 26/2015/TT-BTC ngày 27/02/2015 của Bộ Tài chính bổ sung Khoản 3a vào Điều 4 Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn về thuế GTGT quy định đối tượng không chịu thuế GTGT:
“3a. Phân bón là các loại phân hữu cơ và phân vô cơ như: phân lân, phân đạm (urê), phân NPK, phân đạm hỗn hợp, phân phốt phát, bồ tạt; phân vi sinh và các loại phân bón khác;
…
Máy móc, thiết bị chuyên dùng phục vụ cho sản xuất nông nghiệp gồm: máy cày; máy bừa; máy phay; máy rạch hàng; máy bạt gốc; thiết bị san phẳng đồng ruộng; máy gieo hạt; máy cấy; máy trồng mía; hệ thống máy sản xuất mạ thảm; máy xới, máy vun luống, máy vãi, rắc phân, bón phân; máy, bình phun thuốc bảo vệ thực vật; máy thu hoạch lúa, ngô, mía, cà phê, bông; máy thu hoạch củ, quả, rễ; máy đốn chè, máy hái chè; máy tuốt đập lúa; máy bóc bẹ tẽ hạt ngô; máy tẽ ngô; máy đập đậu tương; máy bóc vỏ lạc; xát vỏ cà phê; máy, thiết bị sơ chế cà phê, thóc ướt, máy sấy nông sản (lúa, ngô, cà phê, tiêu, điều...), thủy sản; máy thu gom, bốc mía, lúa, rơm rạ trên đồng; máy ấp, nở trứng gia cầm; máy thu hoạch cỏ, máy đóng kiện rơm, cỏ; máy vắt sữa và các loại máy chuyên dùng khác”.
Căn cứ Điểm 2 công văn số 12848/BTC-CST ngày 15/9/2015 của Bộ Tài chính hướng dẫn về thuế GTGT đối với máy móc, thiết bị chuyên dùng cho sản xuất nông nghiệp:
“Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn hoặc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn các tỉnh, thành phố xác nhận các máy, thiết bị chuyên dùng khác phục vụ cho sản xuất nông nghiệp chưa được hướng dẫn tại khoản 2 Điều 1 Thông tư số 26/2015/TT-BTC ngày 27/2/2015 của Bộ Tài chính, điểm 1 công văn số 12848/BTC-CST ngày 15/9/2015 và điểm 1 công văn này theo nguyên tắc: Máy, thiết bị và linh kiện đồng bộ để lắp ráp thành máy móc, thiết bị sử dụng trong nông nghiệp và không thể sử dụng cho mục đích khác là máy móc, thiết bị chuyên dùng phục vụ sản xuất nông nghiệp thuộc đối tượng không chịu thuế giá trị gia tăng theo quy định tại khoản 1 Điều 3 Luật số 71/2014/QH13 ngày 26/11/2014 sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật thuế”.
Trường hợp Công ty kinh doanh các mặt hàng hệ thống và thiết bị tưới phun hoạt động bằng điện, rơ móc (liên kết với máy kéo) nếu các mặt hàng này được Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn TP.HCM xác nhận là máy móc, thiết bị chuyên dùng khác phục vụ cho sản xuất nông nghiệp và không thể sử dụng cho mục đích khác theo hướng dẫn tại Điểm 2 công văn số 12848/BTC-CST nêu trên thì thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT.
Cục Thuế TP thông báo Công ty biết để thực hiện theo đúng quy định tại văn bản quy phạm pháp luật đã được trích dẫn tại văn bản này.
| KT. CỤC TRƯỞNG |
- 1 Công văn 854/CT-TTHT năm 2017 về chính sách thuế đối tượng không chịu thuế giá trị gia tăng do Cục thuế Thành phố Hà Nội ban hành
- 2 Công văn 77578/CT-TTHT năm 2016 về chính sách thuế đối tượng không chịu thuế giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 3 Công văn 74109/CT-TTHT năm 2016 về chính sách thuế đối tượng không chịu thuế giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 4 Công văn 9441/CT-TTHT năm 2016 về thuế giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 5 Công văn 9315/CT-TTHT năm 2016 về thuế giá trị gia tăng đối với máy móc, thiết bị chuyên dùng phục vụ khai thác, bảo quản sản phẩm cho tàu đánh bắt xa bờ do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 6 Công văn 9163/CT-TTHT năm 2016 về áp dụng thuế suất thuế giá trị gia tăng 0% do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 7 Công văn 8771/CT-TTHT năm 2016 về áp dụng thuế suất thuế giá trị gia tăng 0% do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 8 Công văn 8776/CT-TTHT năm 2016 về chính sách thuế giá trị gia tăng, hóa đơn do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 9 Công văn 12848/BTC-CST năm 2015 về thuế giá trị gia tăng đối với máy móc, thiết bị chuyên dùng cho sản xuất nông nghiệp do Bộ Tài chính ban hành
- 10 Thông tư 26/2015/TT-BTC hướng dẫn thuế giá trị gia tăng và quản lý thuế tại Nghị định 12/2015/NĐ-CP, sửa đổi Thông tư 39/2014/TT-BTC về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ do Bộ Tài chính ban hành
- 11 Luật sửa đổi các Luật về thuế 2014
- 12 Thông tư 219/2013/TT-BTC hướng dẫn Luật thuế giá trị gia tăng và Nghị định 209/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 1 Công văn 74109/CT-TTHT năm 2016 về chính sách thuế đối tượng không chịu thuế giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 2 Công văn 77578/CT-TTHT năm 2016 về chính sách thuế đối tượng không chịu thuế giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 3 Công văn 854/CT-TTHT năm 2017 về chính sách thuế đối tượng không chịu thuế giá trị gia tăng do Cục thuế Thành phố Hà Nội ban hành
- 4 Công văn 9163/CT-TTHT năm 2016 về áp dụng thuế suất thuế giá trị gia tăng 0% do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 5 Công văn 8771/CT-TTHT năm 2016 về áp dụng thuế suất thuế giá trị gia tăng 0% do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 6 Công văn 8776/CT-TTHT năm 2016 về chính sách thuế giá trị gia tăng, hóa đơn do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 7 Công văn 9315/CT-TTHT năm 2016 về thuế giá trị gia tăng đối với máy móc, thiết bị chuyên dùng phục vụ khai thác, bảo quản sản phẩm cho tàu đánh bắt xa bờ do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 8 Công văn 9441/CT-TTHT năm 2016 về thuế giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành