BỘ TƯ PHÁP | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 59/BTP-KHTC | Hà Nội, ngày 10 tháng 02 năm 2010 |
Kính gửi: | - Thủ trưởng các đơn vị dự toán thuộc Bộ; |
Căn cứ Quyết định số 192/2004/QĐ-TTg ngày 16 tháng 11 năm 2004 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy chế công khai tài chính, Thông tư số 21/2005/TT-BTC ngày 22 tháng 3 năm 2005 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện quy chế công khai tài chính đối với các đơn vị dự toán ngân sách và các tổ chức được ngân sách nhà nước hỗ trợ, Bộ yêu cầu:
1. Các đơn vị dự toán thuộc Bộ, Cục Thi hành án dân sự cấp tỉnh khẩn trương thực hiện công khai tài chính, đồng thời chỉ đạo các đơn vị trực thuộc thực hiện công bố công khai dự toán ngân sách năm 2010 và quyết toán ngân sách 2008 đã được cấp có thẩm quyền quyết định, phê chuẩn theo đúng nội dung, hình thức và thời gian quy định trong chế độ công khai tài chính ban hành kèm theo Quyết định số 192/2004/QĐ-TTg và hướng dẫn tại Thông tư số 21/2005/TT-BTC .
2. Các đơn vị dự toán thuộc Bộ, Cục Thi hành án dân sự cấp tỉnh gửi báo cáo tình hình thực hiện công khai tài chính theo mẫu kèm theo Công văn này về Bộ (Vụ Kế hoạch – Tài chính) để tổng hợp báo cáo Bộ Tài chính trước ngày 01 tháng 3 năm 2010, khi gửi văn bản, đề nghị các đơn vị gửi file điện tử về địa chỉ email: khtc@moj.gov.vn
Bộ thông báo để đồng chí biết và khẩn trương tổ chức thực hiện.
Nơi nhận: | TL. BỘ TRƯỞNG |
TÊN ĐƠN VỊ BÁO CÁO | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số.../... V/v báo cáo tình hình thực hiện công khai tài chính | Hà Nội, ngày..... tháng.... năm 2010 |
Kính gửi: Bộ Tư pháp (Vụ Kế hoạch – Tài chính)
(Tên đơn vị báo cáo) báo cáo tổng hợp tình hình thực hiện công khai phân bổ dự toán năm... (hoặc công khai quyết toán năm) theo Quyết định số 192/2004 ngày 16/11/2004 của Thủ tướng Chính phủ và Thông tư số 21/2005/TT-BTC ngày 22/3/2005 của Bộ Tài chính như sau:
1. Tình hình thực hiện công khai:
Nêu tổng số đơn vị cấp dưới trực thuộc, trong đó tổng số đơn vị đã công khai, tổng số đơn vị chưa công khai. Trong tổng số đơn vị đã công khai có bao nhiêu đơn vị công khai đúng, chưa đúng. Số đơn vị công khai chưa đúng về hình thức, về nội dung, thời gian quy định ...
Nêu rõ nguyên nhân chưa công khai, chưa công khai đúng... v...v...
2. Số liệu chi tiết như sau:
(Nếu đúng về nội dung, hình thức hay thời gian thì đánh dấu x vào các cột đơn vị để cộng và ghi vào cột tổng số)
STT | Chỉ tiêu | Tổng số | Đơn vị trực thuộc | |
Đơn vị A | Đơn vị.... | |||
I | Tổng số đơn vị |
|
|
|
II | Đơn vị chưa công bố công khai |
|
|
|
III | Đơn vị đã công bố công khai: |
|
|
|
1 | Công khai phân bổ dự toán thu (1) |
|
|
|
| 1. Đúng nội dung công khai |
|
|
|
| 2. Đúng hình thức công khai |
|
|
|
| 3. Đúng thời gian công khai |
|
|
|
2 | Công khai phân bổ dự toán chi (2) |
|
|
|
| 1. Đúng nội dung công khai |
|
|
|
| 2. Đúng hình thức công khai |
|
|
|
| 3. Đúng thời gian công khai |
|
|
|
3 | Công khai dự toán thu – chi (3) |
|
|
|
| 1. Đúng nội dung công khai |
|
|
|
| 2. Đúng hình thức công khai |
|
|
|
| 3. Đúng thời gian công khai |
|
|
|
4 | Công khai quyết toán chi NS (4) |
|
|
|
| 1. Đúng nội dung công khai |
|
|
|
| 2. Đúng hình thức công khai |
|
|
|
| 3. Đúng thời gian công khai |
|
|
|
5 | Công khai quyết toán khoản đóng góp |
|
|
|
| 1. Đúng nội dung công khai |
|
|
|
| 2. Đúng hình thức công khai |
|
|
|
| 3. Đúng thời gian công khai |
|
|
|
Ghi chú: (1), (2): Công khai phân bổ ngân sách của đơn vị cấp trên; (3): Công khai dự toán thu – chi của đơn vị sử dụng ngân sách trực tiếp; (4): Công khai quyết toán chi ngân sách của cả đơn vị cấp trên và đơn vị sử dụng ngân sách trực tiếp
| Thủ trưởng đơn vị |
- 1 Công văn 712/BTP-BTTP tổng kết, báo cáo về tình hình thực hiện chế độ bồi dưỡng giám định tư pháp do Bộ Tư pháp ban hành
- 2 Công văn 215/BNN-TC công khai ngân sách hàng năm do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 3 Thông tư 21/2005/TT-BTC hướng dẫn thực hiện qui chế công khai tài chính đối với các đơn vị dự toán ngân sách và các tổ chức được ngân sách nhà nước hỗ trợ do Bộ Tài chính ban hành
- 4 Quyết định 192/2004/QĐ-TTg ban hành Quy chế công khai tài chính đối với các cấp NSNN, các đơn vị dự toán NS, các tổ chức được NSNN hỗ trợ, các dự án đầu tư XDCB có sử dụng vốn NSNN, các DNNN, các quỹ có nguồn từ NSNN và các quỹ có nguồn từ các khoản đóng góp của nhân dân do Thủ tướng Chính phủ ban hành