BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 5915/BTC-TCHQ | Hà Nội, ngày 04 tháng 05 năm 2016 |
Kính gửi: Cục Hải quan các tỉnh biên giới.
Bộ Tài chính nhận được văn bản của một số Cục Hải quan địa phương báo cáo đề nghị hướng dẫn vướng mắc khi thực hiện các Thông tư hướng dẫn Quyết định 52/2015/QĐ-TTg ngày 20/10/2015 của Thủ tướng Chính phủ và công tác quản lý hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu, phương tiện xuất cảnh, nhập cảnh qua cửa khẩu biên giới đất liền, Bộ Tài chính có ý kiến như sau:
1. Đối với hàng hóa nằm ngoài danh Mục hàng hóa mua bán, trao đổi cư dân biên giới ban hành kèm Thông tư số 54/2015/TT-BCT ngày 30/12/2015 của Bộ Công Thương:
Yêu cầu Cục Hải quan các tỉnh biên giới thực hiện thủ tục hải quan, thu thuế theo đúng theo quy định tại Điều 4 Thông tư 217/2015/TT-BTC ngày 31/12/2015 của Bộ Tài chính.
2. Đối với việc áp dụng danh sách thương nhân đáp ứng Điều kiện được mua bán hàng hóa qua cửa khẩu phụ, lối mở biên giới:
Văn bản số 107/BCĐ-TMBG ngày 06/01/2016 của Ban chỉ đạo thương mại biên giới Trung ương hướng dẫn xử lý vướng mắc phát sinh trước ngày 15/02/2016 (ngày các Thông tư hướng dẫn Quyết định 52/2015/QĐ-TTg có hiệu lực). Do đó, từ ngày 15/02/2016 yêu cầu các đơn vị thực hiện theo đúng quy định tại Điều 5 Quyết định số 52/2015/QĐ-TTg ngày 20/10/2015 của Thủ tướng Chính phủ; Điều 4 Thông tư số 52/2015/TT-BCT ngày 30/12/2015 và Điểm 1 công văn hướng dẫn số 891/BCT-BGMN ngày 27/01/2016 của Bộ Công Thương.
3. Đối với hàng hóa nhập khẩu qua cửa khẩu phụ, lối mở biên giới:
Thực hiện theo Khoản 2 Điều 6 Quyết định số 52/2015/QĐ-TTg ngày 20/10/2015 của Thủ tướng Chính phủ và Điều 5 Thông tư số 52/2015/TT-BCT ngày 30/12/2015 và Điểm 3 công văn hướng dẫn số 891/BCT-BGMN ngày 27/01/2016 của Bộ Công Thương.
4. Về lệ phí hải quan:
Thực hiện theo Thông tư số 172/2010/TT-BTC ngày 02/11/2010 của Bộ Tài chính. Đối với cư dân biên giới khi làm thủ tục xuất khẩu, nhập khẩu hàng cư dân biên giới theo thông tư 217/2015/TT-BTC ngày 31/12/2015 của Bộ Tài chính nếu thuộc đối tượng được miễn thuế nhập khẩu hoặc xuất khẩu hàng hóa có giá trị dưới 05 triệu đồng thì không thu lệ phí hải quan.
5. Về việc xác nhận trên tờ khai xuất khẩu hàng cư dân biên giới: thực hiện theo hướng dẫn tại Khoản 1.2 Điều 7 Thông tư 217/2015/TT-BTC ngày 31/12/2015 của Bộ Tài chính.
6. Về số lượng, trị giá hàng xuất khẩu của cư dân biên giới:
Quyết định 52/2015/QĐ-TTg ngày 20/10/2015 của Thủ tướng Chính phủ về quản lý, hoạt động thương mại biên giới và các Thông tư hướng dẫn không quy định hạn chế trị giá, số lượng hàng hóa xuất khẩu của cư dân biên giới. Cư dân biên giới đăng ký tờ khai xuất khẩu biên giới không bị hạn chế số lượng, trị giá; chính sách thuế, chính sách mặt hàng đối với hàng hóa xuất khẩu thực hiện theo đúng quy định của pháp luật.
7. Về sử dụng tờ khai giấy của hộ kinh doanh:
- Căn cứ Điểm a và Điểm h Khoản 2 Điều 25 Nghị định 08/2015/NĐ-CP của Chính phủ và Thông tư 217/2015/TT-BTC của Bộ Tài chính thì hộ kinh doanh cá thể khi làm thủ tục xuất khẩu không thuộc đối tượng được sử dụng tờ khai hàng cư dân biên giới. Hộ kinh doanh có đăng ký kinh doanh tại chợ cửa khẩu, chợ biên giới khi làm thủ tục xuất khẩu, nhập khẩu sử dụng tờ khai giấy theo mẫu tại phụ lục IV Thông tư 38/2015/TT-BTC của Bộ Tài chính.
- Hộ kinh doanh cá thể không đăng ký kinh doanh tại chợ biên giới, chợ cửa khẩu, chợ trong khu kinh tế cửa khẩu khi làm thủ tục xuất khẩu, nhập khẩu thực hiện khai báo trên hệ thống VNACCS theo quy định. Tại Khoản 3 Điều 3 Thông tư 217/2015/TT-BTC đã quy định rõ: Thương nhân là hộ kinh doanh được đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật phải đăng ký đăng ký mã số thuế trước khi làm thủ tục hải quan.
8. Đối với việc đăng ký tờ khai xuất khẩu, nhập khẩu một lần:
Khoản 2 Điều 93 Thông tư 38/2015/TT-BTC chỉ áp dụng được đối với tờ khai giấy, hệ thống VNACCS không hỗ trợ được cho việc sử dụng tờ khai điện tử, việc nhập khẩu mặt hàng gỗ qua các cửa khẩu biên giới đất liền không thuộc trường hợp được sử dụng tờ khai giấy theo quy định tại Điều 25 Nghị định 08/2015/NĐ-CP của Chính phủ. Vì vậy, không áp dụng đăng ký tờ khai một lần khi làm thủ tục nhập khẩu mặt hàng gỗ tại các cửa khẩu biên giới.
9. Đối với công tác giám sát, quản lý các phương tiện vận tải (xe tải nhỏ, tàu, thuyền) sang tải hàng hóa, có thực tế thường xuyên qua lại biên giới trong khu vực cửa khẩu phụ, lối mở biên giới:
Yêu cầu Cục Hải quan các tỉnh biên giới thực hiện nghiêm theo quy định tại Điều 10 Thông tư 217/2015/TT-BTC ngày 31/12/2016 của Bộ Tài chính. Giao Tổng cục Hải quan nghiên cứu, xây dựng đề án áp dụng công nghệ thông tin trong quản lý phương tiện thường xuyên qua lại biên giới.
10. Về kiểm dịch động vật, thực vật và kiểm dịch thủy sản: Quy định về kiểm dịch đã rất cụ thể tại Quyết định số 52/2015/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ, do vậy, để đảm bảo phòng chống dịch bệnh lan tràn, yêu cầu Cục Hải quan các địa phương thực hiện theo quy định tại Điều 16 Quyết định 52/2015/QĐ-TTg ngày 20/10/2015.
Bộ Tài chính yêu cầu Cục Hải quan các tỉnh biên giới đất liền thực hiện nghiêm quy định của Thủ tướng Chính phủ về quản lý thương mại biên giới và các hướng dẫn nêu trên./.
| TL. BỘ TRƯỞNG |
- 1 Thông tư 44/2018/TT-BQP sửa đổi Thông tư 09/2016/TT-BQP hướng dẫn thi hành Nghị định 112/2014/NĐ-CP quy định về quản lý cửa khẩu biên giới đất liền do Bộ trưởng Bộ Quốc phòng ban hành
- 2 Công văn 891/BCT-BGMN năm 2016 thực hiện Quyết định 52/2015/QĐ-TTg do Bộ Công thương ban hành
- 3 Công văn 107/BCĐ-TMBG năm 2016 thực hiện Quyết định 52/2015/QĐ-TTg về quản lý hoạt động thương mại biên giới với các nước có chung biên giới do Ban chỉ đạo thương mại biên giới Trung ương ban hành
- 4 Quyết định 13/QĐ-BNN-TCTS năm 2016 công bố mã HS đối với danh mục quản lý hàng hóa chuyên ngành thủy sản tại Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 5 Thông tư 217/2015/TT-BTC hướng dẫn thủ tục hải quan; quản lý thuế đối với hoạt động thương mại biên giới của thương nhân và cư dân biên giới theo Quyết định 52/2015/QĐ-TTg do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 6 Thông tư 54/2015/TT-BCT quy định Danh mục hàng hóa mua bán, trao đổi của cư dân biên giới do Bộ trưởng Bộ Công thương ban hành
- 7 Quyết định 52/2015/QĐ-TTg về quản lý hoạt động thương mại biên giới với các nước có chung biên giới do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 8 Công văn 6275/BNN-PC năm 2015 rà soát văn bản quy phạm pháp luật về quản lý hàng hóa xuất, nhập khẩu thuộc diện quản lý chuyên ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 9 Thông tư 38/2015/TT-BTC Quy định về thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 10 Nghị định 08/2015/NĐ-CP Quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Hải quan về thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát, kiểm soát hải quan
- 11 Công văn 38/TCHQ-GSQL năm 2015 về theo dõi quản lý hàng hóa nhập khẩu là mặt hàng săm lốp ô tô, cao su đã qua sử dụng do Tổng cục Hải quan ban hành
- 12 Thông tư 172/2010/TT-BTC hướng dẫn mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí trong lĩnh vực hải quan do Bộ Tài chính ban hành
- 1 Thông tư 44/2018/TT-BQP sửa đổi Thông tư 09/2016/TT-BQP hướng dẫn thi hành Nghị định 112/2014/NĐ-CP quy định về quản lý cửa khẩu biên giới đất liền do Bộ trưởng Bộ Quốc phòng ban hành
- 2 Quyết định 13/QĐ-BNN-TCTS năm 2016 công bố mã HS đối với danh mục quản lý hàng hóa chuyên ngành thủy sản tại Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 3 Công văn 6275/BNN-PC năm 2015 rà soát văn bản quy phạm pháp luật về quản lý hàng hóa xuất, nhập khẩu thuộc diện quản lý chuyên ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 4 Công văn 38/TCHQ-GSQL năm 2015 về theo dõi quản lý hàng hóa nhập khẩu là mặt hàng săm lốp ô tô, cao su đã qua sử dụng do Tổng cục Hải quan ban hành