BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 5918/BTC-TCT | Hà Nội, ngày 06 tháng 05 năm 2015 |
Kính gửi: Cục Thuế tỉnh Khánh Hòa.
Trả lời công văn số 1140/CT-THNVDT ngày 16/3/2015 của Cục Thuế tỉnh Khánh Hoà đề nghị giải đáp vướng mắc về khoản hỗ trợ chi phí vận chuyển hàng hóa theo Thông tư số 117/2014/TT-BTC , Bộ Tài chính có ý kiến như sau:
- Tại khoản 8, Điều 4 Thông tư số 117/2014/TT-BTC ngày 21/8/2014 của Bộ Tài chính quy định:
“8. Miễn thuế thu nhập doanh nghiệp đối với thu nhập từ hoạt động khai thác hải sản, thu nhập từ dịch vụ hậu cần phục vụ trực tiếp cho hoạt động khai thác hải sản xa bờ; thu nhập từ đóng mới, nâng cấp tàu cá có tổng công suất máy chính từ 400CV trở lên để phục vụ hoạt động khai thác hải sản.
Thu nhập từ hoạt động cung cấp dịch vụ hậu cần phục vụ hoạt động khai thác hải sản xa bờ được miễn thuế là: thu nhập từ hoạt động vận chuyển nhiên liệu, xăng dầu; đá bảo quản hải sản; vật tư sửa chữa nhỏ tàu thuyền, ngư lưới cụ; nước ngọt, lương thực, thực phẩm thiết yếu để cung ứng cho các tàu cá của Việt Nam khai thác hải sản xa bờ.”
Tại khoản 1, khoản 2 và khoản 3, Điều 6 Thông tư số 117/2014/TT-BTC ngày 21/8/2014 của Bộ Tài chính quy định về hỗ trợ chi phí vận chuyển hàng hóa như sau:
“1. Đối tượng được hỗ trợ: chủ tàu dịch vụ hậu cần khai thác hải sản xa bờ.
2. Mức hỗ trợ, số chuyến hỗ trợ tối đa mỗi năm theo quy định tại điểm a, khoản 2 Điều 7 Nghị định số 67/2014/NĐ-CP.
3. Điều kiện được hỗ trợ:
- Tàu dịch vụ hậu cần khai thác hải sản xa bờ có tổng công suất máy chính từ 400CV trở lên là thành viên của tổ, đội, hợp tác xã, doanh nghiệp khai thác hải sản.
- Đăng ký tàu dịch vụ khai thác hải sản thường xuyên hoạt động dịch vụ hậu cần khai thác hải sản xa bờ với Ủy ban nhân dân cấp xã nơi đăng ký hoặc nơi cư trú hoặc cơ quan Nhà nước có thẩm quyền và thuộc danh sách tàu dịch vụ hậu cần khai thác hải sản xa bờ do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt.
- Có xác nhận tàu hoạt động dịch vụ hậu cần khai thác hải sản xa bờ của đơn vị bộ đội đóng trên đảo gần ngư trường khai thác hải sản hoặc xác nhận vị trí hoạt động của tàu dịch vụ hậu cần khai thác hải sản bằng hệ thống giám sát định vị vệ tinh (GPS) của cơ quan chức năng.
- Có xác nhận của chủ tàu khai thác hải sản xa bờ (số hiệu tàu, tên người mua, số lượng từng loại hàng hóa mua).
- Ghi và nộp nhật ký tàu dịch vụ từng chuyến biển cho cơ quan quản lý nhà nước về khai thác thủy sản tại địa phương nơi đăng ký hoặc cư trú.”
Tại khoản 15, Điều 7 Thông tư số 78/2014/TT-BTC ngày 16/8/2014 của Bộ Tài chính quy định khoản thu nhập khác bao gồm:
“15. Quà biếu, quà tặng bằng tiền, bằng hiện vật; thu nhập nhận được bằng tiền bằng hiện vật từ các nguồn tài trợ; thu nhập nhận được từ các khoản hỗ trợ tiếp thị, hỗ trợ chi phí, chiết khấu thanh toán, thưởng khuyến mại và các khoản hỗ trợ khác. Các khoản thu nhập nhận được bằng hiện vật thì giá trị của hiện vật được xác định bằng giá trị của hàng hóa, dịch vụ tương đương tại thời điểm nhận”
- Khoản hỗ trợ chi phí vận chuyển hàng hóa mà các chủ tàu dịch vụ hậu cần khai thác hải sản xa bờ nhận được theo quy định tại Điều 6 Thông tư số 117/2014/TT-BTC nêu trên có liên quan trực tiếp đến hoạt động cung cấp dịch vụ hậu cần phục vụ hoạt động khai thác hải sản xa bờ. Do đó thu nhập phát sinh từ khoản hỗ trợ chi phí vận chuyển hàng hóa mà các chủ tàu dịch vụ hậu cần khai thác hải sản xa bờ nhận được theo quy định tại Điều 6 Thông tư số 117/2014/TT-BTC nêu trên cũng thuộc thu nhập được miễn thuế theo quy định tại khoản 8, Điều 4 Thông tư số 117/2014/TT-BTC nêu trên.
Bộ Tài chính trả lời để Cục Thuế tỉnh Khánh Hòa được biết./.
| KT. BỘ TRƯỞNG |
- 1 Thông tư 117/2014/TT-BTC hướng dẫn thực hiện Nghị định 67/2014/NĐ-CP về chính sách phát triển thủy sản do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 2 Nghị định 67/2014/NĐ-CP về chính sách phát triển thủy sản
- 3 Thông tư 78/2014/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 218/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 4 Công văn số 936/TCT-CS về việc chi phí vận chuyển do Tổng cục Thuế ban hành
- 5 Công văn số 1208/TCT-ĐTNN của Tổng cục Thuế về việc chi phí vận chuyển hàng hóa của Công ty trong trường hợp chậm tiến độ sản xuất, giao hàng
- 6 Công văn số 967TCT/PCCS về việc hạch toán chi phí vận chuyển hàng hóa do Tổng cục Thuế ban hành
- 7 Công văn số 3151 TCT/PCCS ngày 27/09/2004 của Tổng cục thuế về việc chi phí vận chuyển không có hoá đơn
- 1 Công văn số 936/TCT-CS về việc chi phí vận chuyển do Tổng cục Thuế ban hành
- 2 Công văn số 1208/TCT-ĐTNN của Tổng cục Thuế về việc chi phí vận chuyển hàng hóa của Công ty trong trường hợp chậm tiến độ sản xuất, giao hàng
- 3 Công văn số 967TCT/PCCS về việc hạch toán chi phí vận chuyển hàng hóa do Tổng cục Thuế ban hành
- 4 Công văn số 3151 TCT/PCCS ngày 27/09/2004 của Tổng cục thuế về việc chi phí vận chuyển không có hoá đơn