BỘ THÔNG TIN VÀ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 5930/BTTTT-VTF | Hà Nội, ngày 08 tháng 12 năm 2022 |
Kính gửi: Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc TW
Thực hiện Chương trình cung cấp dịch vụ viễn thông công ích đến năm 2025; để xây dựng kế hoạch lựa chọn doanh nghiệp cung cấp dịch vụ viễn thông di động mặt đất và dịch vụ truy nhập Internet băng rộng cố định mặt đất ở các khu vực khó khăn được phổ cập dịch vụ viễn thông đến năm 2025, Bộ Thông tin và Truyền thông đề nghị Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc TW như sau:
1. Rà soát, cập nhật hiện trạng cung cấp dịch vụ viễn thông như sau:
- Đối với Phụ lục X Thông tư số 14/2022/TT-BTTTT ngày 28/10/2022 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định danh mục, chất lượng dịch vụ viễn thông công ích và hướng dẫn thực hiện Chương trình cung cấp dịch vụ viễn thông công ích đến năm 2025 (Thông tư số 14/2022/TT-BTTTT):
Cập nhật những thôn đã được thiết lập hạ tầng cung cấp dịch vụ viễn thông di động mặt đất hoặc dịch vụ truy nhập Internet băng rộng cố định mặt đất trong giai đoạn từ ngày 01/01/2021 đến hết ngày 31/8/2022;
- Đối với Phụ lục XI Thông tư số 14/2022/TT-BTTTT:
Cập nhật những thôn đã được cung cấp điện lưới và đã được thiết lập hạ tầng cung cấp dịch vụ viễn thông di động mặt đất hoặc dịch vụ truy nhập Internet băng rộng cố định mặt đất trong giai đoạn từ ngày 01/01/2021 đến hết ngày 31/8/2022.
2. Lập báo cáo theo Mẫu số 1A và 1B kèm theo, gửi về Quỹ Dịch vụ viễn thông công ích Việt Nam trước ngày 31/12/2022 theo địa chỉ: Tầng 4, Tòa nhà Cục Tần số vô tuyến điện, 115 Trần Duy Hưng, phường Trung Hòa, quận Cầu Giấy, TP. Hà Nội.
Trường hợp cần thiết, xin vui lòng liên hệ với Ông Phí Minh Hảo - Phó trưởng Ban Tổ chức - Hành chính, điện thoại: 0915136668; email: pmhao@mic.gov.vn.
Trân trọng./.
| KT. BỘ TRƯỞNG |
TÊN UBND TỈNH/TP thuộc Trung ương | Mẫu số 1 B |
BÁO CÁO TÌNH HÌNH HIỆN TRẠNG CUNG CẤP DỊCH VỤ VIỄN THÔNG THUỘC KHU VỰC KHÓ KHĂN ĐƯỢC PHỔ CẬP DỊCH VỤ VIỄN THÔNG KHI CÓ ĐIỆN
(Danh sách thôn theo Phụ lục XI - Thông tư số 14/2022/TT-BTTTT ngày 28/10/2022 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông)
STT theo Phụ lục XI của TT 14 | Tên tỉnh | Tên huyện | Tên xã | Tên thôn | Số hộ dân /Thôn | Từ ngày 01/01/2021 đến 31/8/2022 | ||
Hiện trạng điện lưới | Hiện trạng dịch vụ truy nhập Internet băng rộng cố định mặt đất | Hiện trạng dịch vụ truy nhập Internet băng rộng di động mặt đất | ||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: Đánh dấu (x) vào cột tương ứng, có Điện lưới, có Dịch vụ truy nhập Internet băng rộng cố định, có Dịch vụ truy nhập Internet băng rộng di động với khoảng thời gian trong biểu mẫu
| ……….., ngày…….tháng ….. năm …… |
NGƯỜI LẬP BIỂU | THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ |
UBND TỈNH/TP TRỰC THUỘC TW | Mẫu số 1 A |
BÁO CÁO TÌNH HÌNH HIỆN TRẠNG
TẠI CÁC THÔN ĐƯỢC DOANH NGHIỆP PHỔ CẬP DỊCH VỤ VIỄN THÔNG
(Danh sách thôn theo Phụ lục X - Thông tư số 14/2022/TT-BTTTT ngày 28/10/2022 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông)
STT theo Phụ lục X của TT 14 | Tên tỉnh | Tên huyện | Tên xã | Tên thôn | Số hộ dân /Thôn | Từ ngày 01/01/2021 đến 31/8/2022 | |
Hiện trạng dịch vụ Internet băng rộng cố định mặt đất | Hiện trạng dịch vụ Internet băng rộng di động mặt đất | ||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: Đánh dấu (x) vào cột tương ứng có Dịch vụ truy nhập Internet băng rộng cố định, có Dịch vụ truy nhập Internet băng rộng di động với khoảng thời gian trong biểu mẫu
| ……….., ngày…….tháng ….. năm …… |
NGƯỜI LẬP BIỂU | THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ |