TỔNG CỤC THUẾ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 59331/CT-HTr | Hà Nội, ngày 18 tháng 9 năm 2015 |
Kính gửi: Công ty Cổ phần dịch vụ nhiên liệu hàng không Nội Bài.
Mã số thuế: 0106542965. Địa chỉ: Cảng hàng không quốc tế Nội Bài, xã Phú Minh, huyện Sóc Sơn, Hà Nội
Trả lời công văn số 354/CV-NAFSC ngày 07/7/2015 của Công ty Cổ phần dịch vụ nhiên liệu hàng không Nội Bài hỏi về thuế suất thuế GTGT đối với dịch vụ vận hành hệ thống tra nạp nhiên liệu ngầm cho tàu bay tại khu cách ly cảng hàng không quốc tế Nội Bài. Cục Thuế TP Hà Nội có ý kiến về nguyên tắc như sau:
- Căn cứ Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Luật Thuế giá trị gia tăng và Nghị định số 209/2013/NĐ-CP ngày 18/12/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều Luật Thuế giá trị gia tăng:
+ Tại Điều 9 quy định về thuế suất 0%:
“1. Thuế suất 0%: áp dụng đối với hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu; hoạt động xây dựng, lắp đặt công trình ở nước ngoài và ở trong khu phi thuế quan; vận tải quốc tế; hàng hóa, dịch vụ thuộc diện không chịu thuế GTGT khi xuất khẩu, trừ các trường hợp không áp dụng mức thuế suất 0% hướng dẫn tại khoản 3 Điều này.
Hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu là hàng hóa, dịch vụ được bán, cung ứng cho tổ chức, cá nhân ở nước ngoài và tiêu dùng ở ngoài Việt Nam; bán, cung ứng cho tổ chức, cá nhân trong khu phí thuế quan; hàng hóa, dịch vụ cung cấp cho khách hàng nước ngoài theo quy định của pháp luật.
…
d) Dịch vụ của ngành hàng không, hàng hải cung cấp trực tiếp cho tổ chức ở nước ngoài hoặc thông qua đại lý, bao gồm:
Các dịch vụ của ngành hàng không áp dụng thuế suất 0 %: Dịch vụ cung cấp suất ăn hàng không; dịch vụ cất hạ cánh tàu bay; dịch vụ sân đậu tàu bay; dịch vụ an ninh bảo vệ tàu bay; soi chiếu an ninh hành khách, hành lý và hàng hóa; dịch vụ băng chuyển hành lý tại nhà ga; dịch vụ phục vụ kỹ thuật thương mại mặt đất; dịch vụ bảo vệ tàu bay; dịch vụ kéo đẩy tàu bay; dịch vụ dẫn tàu bay; dịch vụ thuê cầu dẫn khách lên, xuống máy bay; dịch vụ điều hành bay đi, đến; dịch vụ vận chuyển tổ lái, tiếp viên và hành khách trong khu vực sân đậu tàu bay; chất xếp, kiểm đếm hàng hóa; dịch vụ phục vụ hành khách đi chuyến bay quốc tế từ cảng hàng không Việt Nam (passenger Service charges).
…
2. Điều kiện áp dụng thuế suất 0%:
…
d) Đối với dịch vụ của ngành hàng không, hàng hải:
d.1) Dịch vụ của ngành hàng không áp dụng thuế suất 0% được thực hiện trong khu vực cảng hàng không quốc tế, sân bay, nhà ga hàng hóa hàng không quốc tế và đáp ứng các điều kiện sau:
- Có hợp đồng cung ứng dịch vụ với tổ chức ở nước ngoài, hãng hàng không nước ngoài hoặc yêu cầu cung ứng dịch vụ của tổ chức ở nước ngoài, hãng hàng không nước ngoài;
- Có chứng từ thanh toán dịch vụ qua ngân hàng hoặc các hình thức thanh toán khác được coi là thanh toán qua ngân hàng. Trường hợp các dịch vụ cung cấp cho tổ chức nước ngoài, hãng hàng không nước ngoài phát sinh không thường xuyên, không theo lịch trình và không có hợp đồng, phải có chứng từ thanh toán trực tiếp của tổ chức nước ngoài, hãng hàng không nước ngoài.
Các điều kiện về hợp đồng và chứng từ thanh toán nêu trên không áp dụng đối với dịch vụ phục vụ hành khách đi chuyến bay quốc tế từ cảng hàng không Việt Nam (passenger Service charges).”
+ Tại Điều 11 quy định về thuế suất 10%:
“Điều 77. Thuế suất 10%
Thuế suất 10% áp dụng đối với hàng hóa, dịch vụ không được quy định tại Điều 4, Điều 9 và Điều 10 Thông tư này.”
Căn cứ quy định trên, trường hợp Công ty Cổ phần dịch vụ nhiên liệu hàng không Nội Bài cung cấp dịch vụ vận hành hệ thống tra nạp nhiên liệu ngầm cho tầu bay tại khu cách ly nhà ga T2-Cảng Hàng không quốc tế Nội Bài theo hợp đồng đã ký với Tổng công ty cảng hàng không Việt Nam thì doanh thu từ dịch vụ này thuộc đối tượng chịu thuế GTGT với thuế suất 10% do không đáp ứng được điều kiện áp dụng thuế suất thuế GTGT 0% quy định tại tiết d1 Khoản 2 Điều 9 Thông tư số 219/2013/TT-BTC của Bộ Tài chính.
Cục Thuế TP Hà Nội trả lời để Công ty Cổ phần dịch vụ nhiên liệu hàng không Nội Bài được biết và thực hiện ./.
Nơi nhận: | KT. CỤC TRƯỞNG |
- 1 Công văn 68309/CT-HTr năm 2015 giải đáp chính sách thuế giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 2 Công văn 14232/BTC-TCT năm 2015 về chính sách thuế giá trị gia tăng đối với khoản thu được từ việc đổi hành trình bay, hủy chuyến bay do Bộ Tài chính ban hành
- 3 Công văn 65305/CT-HTr năm 2015 thuế suất thuế giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 4 Công văn 56621/CT-HTr năm 2015 trả lời chính sách thuế giá trị gia tăng đối với hoạt động vận chuyển hàng hoá quốc tế do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 5 Công văn 45011/CT-HTr năm 2015 trả lời chính sách thuế giá trị gia tăng đối với dịch vụ xuất khẩu do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 6 Công văn 37814/CT-HTr năm 2015 trả lời chính sách thuế giá trị gia tăng đối với dịch vụ vận chuyển hành khách trong sân bay quốc tế Nội Bài do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 7 Thông tư 219/2013/TT-BTC hướng dẫn Luật thuế giá trị gia tăng và Nghị định 209/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 1 Công văn 45011/CT-HTr năm 2015 trả lời chính sách thuế giá trị gia tăng đối với dịch vụ xuất khẩu do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 2 Công văn 37814/CT-HTr năm 2015 trả lời chính sách thuế giá trị gia tăng đối với dịch vụ vận chuyển hành khách trong sân bay quốc tế Nội Bài do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 3 Công văn 56621/CT-HTr năm 2015 trả lời chính sách thuế giá trị gia tăng đối với hoạt động vận chuyển hàng hoá quốc tế do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 4 Công văn 14232/BTC-TCT năm 2015 về chính sách thuế giá trị gia tăng đối với khoản thu được từ việc đổi hành trình bay, hủy chuyến bay do Bộ Tài chính ban hành
- 5 Công văn 68309/CT-HTr năm 2015 giải đáp chính sách thuế giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 6 Công văn 65305/CT-HTr năm 2015 thuế suất thuế giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành