BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 597/TCT-KK | Hà Nội, ngày 27 tháng 02 năm 2014 |
Kính gửi: Cục Thuế thành phố Hà Nội
Trả lời công văn số 47690/CT-KTNB đề ngày 29/11/2013 của Cục Thuế thành phố Hà Nội về việc kê khai, khấu trừ thuế giá trị gia tăng (GTGT) đối với Công ty nhận ủy quyền xây dựng, Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:
Căn cứ Điều 3 và Điều 4 Phần B Thông tư số 203/2009/TT-BTC ngày ngày 20/10/2009 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng và trích khấu hao tài sản cố định.
Căn cứ vào Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất số 2591/QĐ-UB do UBND huyện Hoài Đức cấp ngày 23/12/2002; Giấy phép XD số 06/GPXD do UBND huyện Hoài Đức cấp ngày 31/3/2011 và nội dung ủy quyền chỉ giao cho Công ty Vạn Xuân “thực hiện thi công xây dựng theo Giấy phép số 06/GPXD” thì trước, trong và sau khi xây dựng bà Quang Thị Dung là chủ nhân hợp pháp duy nhất đối với tài sản là nhà và quyền sử dụng đất nêu trên. Trường hợp bà Quang Thị Dung chưa chuyển quyền sở hữu, quyền sử dụng nhà và quyền sử dụng đất cho Công ty Vạn Xuân dưới bất kỳ hình thức nào cũng như bà Quang Thị Dung không góp vốn bằng giá trị nhà, quyền sử dụng đất vào Công ty Vạn Xuân, thì giá trị căn nhà thi công xây dựng theo Giấy phép số 06/GPXD và quyền sử dụng đất kèm theo không phải là tài sản của Công ty Vạn Xuân.
Do vậy, sau khi thực hiện xong việc xây dựng theo ủy quyền, Công ty Vạn Xuân phải sử dụng hóa đơn GTGT để ghi giá trị xây dựng bao gồm cả thuế GTGT của hàng hóa, dịch vụ mua vào phục vụ công việc xây dựng để quyết toán, bàn giao lại cho bà Quang Thị Dung. Công ty Vạn Xuân không được hạch toán giá trị tài sản (nhà, quyền sử dụng đất) này vào sổ sách kế toán, không được trích khấu hao và không được kê khai khấu trừ thuế GTGT liên quan đến việc xây nhà này.
Tổng cục Thuế trả lời để Cục Thuế thành phố Hà Nội biết./.
Nơi nhận: | KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG |
- 1 Công văn 4827/TCT-KK năm 2014 kê khai, khấu trừ hóa đơn giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
- 2 Công văn 2727/TCT-DNL năm 2014 kê khai, khấu trừ thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
- 3 Công văn 2421/TCT-KK năm 2014 kê khai, khấu trừ thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
- 4 Công văn 569/TCT-CS năm 2014 về thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
- 5 Công văn 559/TCT-CS năm 2014 về khai thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
- 6 Công văn 4341/TCT-CS năm 2013 về kê khai thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
- 7 Công văn 3014/TCT-DNL năm 2013 khấu trừ thuế giá trị gia tăng đầu vào trong giai đoạn đầu tư xây dựng cơ bản do Tổng cục Thuế ban hành
- 8 Công văn 2876/TCT-KK năm 2013 khấu trừ thuế giá trị gia tăng đối với công trình xây dựng cơ bản trên địa bàn do Tổng cục Thuế ban hành
- 9 Công văn 333/TCT-DNL về khấu trừ thuế giá trị gia tăng đối với tiền bảo hiểm công trình xây dựng và bảo hiểm khác từ nguồn vốn ngân sách nhà nước do Tổng cục Thuế ban hành
- 10 Thông tư 203/2009/TT-BTC hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng và trích khấu hao tài sản cố định do Bộ Tài chính ban hành
- 1 Công văn 333/TCT-DNL về khấu trừ thuế giá trị gia tăng đối với tiền bảo hiểm công trình xây dựng và bảo hiểm khác từ nguồn vốn ngân sách nhà nước do Tổng cục Thuế ban hành
- 2 Công văn 2876/TCT-KK năm 2013 khấu trừ thuế giá trị gia tăng đối với công trình xây dựng cơ bản trên địa bàn do Tổng cục Thuế ban hành
- 3 Công văn 3014/TCT-DNL năm 2013 khấu trừ thuế giá trị gia tăng đầu vào trong giai đoạn đầu tư xây dựng cơ bản do Tổng cục Thuế ban hành
- 4 Công văn 559/TCT-CS năm 2014 về khai thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
- 5 Công văn 569/TCT-CS năm 2014 về thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
- 6 Công văn 4341/TCT-CS năm 2013 về kê khai thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
- 7 Công văn 2421/TCT-KK năm 2014 kê khai, khấu trừ thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
- 8 Công văn 2727/TCT-DNL năm 2014 kê khai, khấu trừ thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
- 9 Công văn 4827/TCT-KK năm 2014 kê khai, khấu trừ hóa đơn giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành