Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 5991/BTNMT-TNN
V/v phối hợp cung cấp thông tin, số liệu phục vụ xây dựng kịch bản nguồn nước trên lưu vực sông Hồng - Thái Bình

Hà Nội, ngày 04 tháng 9 năm 2024

 

Kính gửi:

Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố: Điện Biên, Lai Châu, Sơn La, Hòa Bình, Lào Cai, Hà Giang, Tuyên Quang, Yên Bái, Cao Bằng, Bắc Kạn, Lạng Sơn, Thái Nguyên, Bắc Giang, Phú Thọ, Quảng Ninh, Vĩnh Phúc, Hà Nội, Bắc Ninh, Hải Dương, Hải Phòng, Thái Bình, Hưng Yên, Hà Nam, Ninh Bình và Nam Định.

Ngày 27 tháng 11 năm 2023, Quốc hội đã thông qua Luật Tài nguyên nước số 28/2023/QH15; ngày 16 tháng 5 năm 2024, Chính phủ đã ban hành Nghị định số 53/2024/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tài nguyên nước, các văn bản quy phạm pháp luật này có hiệu lực từ ngày 01 tháng 7 năm 2024. Theo đó, quy định Bộ Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với các Bộ: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Công Thương, Xây dựng, cơ quan ngang Bộ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, tổ chức lưu vực sông và tổ chức khác có liên quan xây dựng và công bố kịch bản nguồn nước trên các lưu vực sông liên tỉnh.

Thực hiện nhiệm vụ nêu trên, Bộ Tài nguyên và Môi trường dự kiến sẽ công bố kịch bản nguồn nước trên 02 lưu vực sông quan trọng, lớn nhất cả nước, bao gồm: lưu vực sông Hồng - Thái Bình và lưu vực sông Cửu Long trong tháng 11 năm 2024, nhằm xây dựng, cập nhật phương án điều hòa, phân phối tài nguyên nước và phục vụ các Bộ ngành, địa phương lập kế hoạch khai thác, sử dụng tài nguyên nước. Vì vậy, để đảm bảo mức độ đầy đủ, tin cậy của thông tin, số liệu phục vụ xây dựng kịch bản nguồn nước, Bộ Tài nguyên và Môi trường trân trọng đề nghị Quý Ủy ban chỉ đạo các cơ quan chuyên môn, đơn vị trực thuộc thực hiện các nội dung sau:

1. Cung cấp thông tin, số liệu của công trình, hệ thống công trình thủy lợi đầu mối thuộc phạm vi quản lý của địa phương trong Phụ lục 01 kèm theo, bao gồm:

- Thông số thiết kế, quy trình vận hành các công trình, hệ thống công trình thủy lợi; nhiệm vụ và phạm vi cấp nước của công trình, cụ thể đến xã, huyện, tỉnh (Mẫu cung cấp thông tin chi tiết tại Phụ lục 01 kèm theo).

- Số liệu vận hành của công trình, hệ thống công trình thủy lợi từ năm 2015 đến nay (Mẫu cung cấp thông tin chi tiết tại Phụ lục 01 kèm theo).

- Thông tin về mùa vụ, yêu cầu sử dụng nước theo từng thời kỳ phục vụ sản xuất nông nghiệp và cấp nước từ năm 2015 đến năm 2025 (Mẫu cung cấp thông tin chi tiết tại Phụ lục 01 kèm theo).

2. Cung cấp thông tin, số liệu của các công trình cấp nước tập trung thuộc phạm vi quản lý (Mẫu cung cấp thông tin chi tiết tại Phụ lục 02 kèm theo).

3. Cung cấp thông tin về tình hình hạn hán, thiếu nước tại địa phương (Mẫu cung cấp thông tin chi tiết tại Phụ lục 03 kèm theo). Những khó khăn, vướng mắc trong công tác khai thác nguồn nước phục vụ cấp nước cho sản xuất nông nghiệp, công nghiệp, sinh hoạt, dịch vụ và các đề xuất, kiến nghị của đơn vị quản lý, vận hành các cấp.

4. Cử đơn vị chuyên môn làm đầu mối phối hợp trực tiếp với Cục Quản lý tài nguyên nước, Bộ Tài nguyên và Môi trường trong việc cung cấp thông tin, số liệu phục vụ quá trình xây dựng, cập nhật kịch bản nguồn nước trên lưu vực sông Hồng - Thái Bình.

Ngoài ra, để nâng cao mức độ chính xác của kịch bản nguồn nước, trân trọng đề nghị Quý Ủy ban chỉ đạo các công ty khai thác công trình thủy lợi và các tổ chức, cá nhân có liên quan cung cấp, bổ sung các thông tin, số liệu theo yêu cầu của Bộ Tài nguyên và Môi trường.

Thông tin, số liệu cung cấp đề nghị gửi về Bộ Tài nguyên và Môi trường (qua Cục Quản lý tài nguyên nước, số 10, Tôn Thất Thuyết, Hà Nội, điện thoại 0986.851.286) trước ngày 16 tháng 9 năm 2024 và bằng thư điện tử gửi tới địa chỉ: baocaoktsdtnn@gmail.com để tổng hợp.

Bộ Tài nguyên và Môi trường trân trọng cảm ơn sự hợp tác và phối hợp của Quý Ủy ban./.

 


Nơi nhận:
- Như trên;
- Bộ trưởng Đỗ Đức Duy (để báo cáo);
- Thứ trưởng Lê Minh Ngân (để báo cáo);
- Trung tâm QH&ĐT TNN quốc gia;
- VPTT Ủy ban sông Mê Công Việt Nam;
- Viện Khoa học tài nguyên nước;
- Viện Khoa học KTTV và BĐKH;
- Trung tâm Dự báo KTTV quốc gia;
- Lưu: VT, VP, TNN.

TUQ. BỘ TRƯỞNG
CỤC TRƯỞNG
CỤC QUẢN LÝ TÀI NGUYÊN NƯỚC




Châu Trần Vĩnh


PHỤ LỤC SỐ 01.

CÁC CÔNG TRÌNH ĐẦU MỐI (HỒ CHỨA THỦY LỢI, CỐNG, TRẠM BƠM) CẦN CUNG CẤP THÔNG TIN, SỐ LIỆU
(Ban hành kèm theo công văn số        /BTNMT-TNN ngày    tháng     năm 2024 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc phối hợp cung cấp thông tin, số liệu phục vụ xây dựng kịch bản nguồn nước trên lưu vực sông Hồng - Thái Bình)

Bảng 1.1. Thông số thiết kế công trình hồ chứa thủy lợi

TT

Tên hồ chứa

Vị trí

Tọa độ (VN2000)

Nguồn nước khai thác

Nhiệm vụ

Diện tích tưới (ha)

Phạm vi tưới/cấp nước (xã… huyện… tỉnh...)

Thông số thiết kế

Quy trình vận hành (gửi kèm)

Huyện

Tỉnh

X (m)

Y (m)

Thiết kế

Thực tế

CT đỉnh đập (m)

MNGC (m)

MNDBT (m)

MNC (m)

Dung tích toàn bộ (tr.m³)

Dung tích hữu ích (tr.m³)

1

Núi Cốc

 

 

Thái nguyên

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

Bảo Linh

 

 

Thái nguyên

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3

Gò Miếu

 

 

Thái nguyên

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4

Phượng Mao

 

 

Phú Thọ

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

5

Ngòi Vần

 

 

Phú Thọ

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

6

Lửa Việt

 

 

Phú Thọ

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

7

Ngòi Giành

 

 

Phú Thọ

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

8

Khuôn Thần

 

 

Bắc Giang

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

9

Làng Thum

 

 

Bắc Giang

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

10

Suối Nứa

 

 

Bắc Giang

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

11

Đá Ong

 

 

Bắc Giang

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

12

Cầu Rễ

 

 

Bắc Giang

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

13

Suối Cấy

 

 

Bắc Giang

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

14

Cấm Sơn

 

 

Bắc Giang

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

15

Phú Lợi

 

 

Hải Dương

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

16

Bến Châu

 

 

Quảng Ninh

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

17

Khe Chè

 

 

Quảng Ninh

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

18

Trại Lốc 1

 

 

Quảng Ninh

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

19

Đại Lải

 

 

Vĩnh Phúc

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

20

Xạ Hương

 

 

Vĩnh Phúc

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

21

Thanh Lanh

 

 

Vĩnh Phúc

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

22

Vân Trục

 

 

Vĩnh Phúc

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

23

Đồng Mỏ

 

 

Vĩnh Phúc

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

24

Đồng Mô

 

 

Hà Nội

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

25

Suối Hai

 

 

Hà Nội

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

26

Quan Sơn

 

 

Hà Nội

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

27

Đồng Sương

 

 

Hà Nội

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

28

Văn Sơn

 

 

Hà Nội

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

29

XuânKhanh

 

 

Hà Nội

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

30

Yên Quang

 

 

Ninh Bình

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

31

Cụm hồ Yên Đồng (1+2+3)

 

 

Ninh Bình

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

32

Yên Thắng

 

 

Ninh Bình

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Bảng 1.2. Số liệu vận hành của hồ chứa thủy lợi từ năm 2015 - nay

Ngày

Mực nước hồ (m)

Lưu lượng đến hồ (m³/s)

Lưu lượng xả qua tràn (m³/s)

Lưu lượng nước khai thác từ hồ chứa để tưới/cấp nước (m³/s)

1/1/2015

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Bảng 1.3. Nhu cầu tưới/cấp nước của hồ chứa thủy lợi từ năm 2015 - tháng 6/2025

Thời gian tưới/cấp nước (từ ngày… đến ngày)

Lưu lượng (m³/s)

Lượng nước (tr. m³)

… - …

 

 

… - …

 

 

… - …

 

 

Bảng 1.4. Thông số thiết kế các công trình cống, trạm bơm

TT

Tên công trình đầu mối

Hệ thống thủy nông

Vị trí

Tọa độ (VN2000)

Nguồn nước khai thác

Nhiệm vụ (tưới, tạo nguồn cấp nước sinh hoạt, công nghiệp,…)

Diện tích tưới (ha)

Phạm vi tưới/cấp nước (xã… huyện… tỉnh...)

Thông số thiết kế

Hiện trạng

Quy trình vận hành (gửi kèm)

Huyện

Tỉnh

X (m)

Y (m)

Thiết kế

Thực tế

Số cửa

B (m)

H (m)

Cao trình đáy cống (m)

Mực nước thiết kế (m)

Lưu lượng thiết kế (m³/s)

1

Cống Bằng Lai

An Kim Hải

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

Cống Quảng Đạt

An Kim Hải

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3

Cống Long Tửu

Bắc Đuống

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4

TB Trịnh Xá

Bắc Đuống

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

5

Cống Nhâm Lang

Bắc Thái Bình

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

6

Cống Đại Nẫm

Bắc Thái Bình

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

7

TB Đại Nẫm

Bắc Thái Bình

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

8

Cống Trung Trang

Đa Độ

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

9

TB Đan Hoài

Đan Hoài

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

10

TB Thanh Điềm

Đông Anh

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

11

TB Ấp Bắc

Đông Anh

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

12

Cống Múc

Hải Hậu

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

13

Cống Ba Đồng

Vĩnh Bảo

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

14

Cống Lương Phú

Hữu Đáy

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

15

TB Trung Hà

Hữu Đáy

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

16

TB Sơn Đà

Hữu Đáy

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

17

Cống Năm Cửa

Liễn Sơn

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

18

TB Đại Định

Liễn Sơn

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

19

TB Bạch Hạc

Liễn Sơn

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

20

Cống Ngô Xá

Nam Ninh

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

21

Cống Bình Hải 1

Nam Ninh

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

22

Cống Bình Hải 2

Nam Ninh

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

23

Cống Tân Lập

Nam Thái Bình

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

24

Cống Tân Đệ

Nam Thái Bình

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

25

Cống Cẩm Đình

Phù Sa

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

26

TB Phù Sa

Phù Sa

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

27

Cống Liên Mạc

Sông Nhuệ

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

28

Cống Đồng Quan

Sông Nhuệ

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

29

TB Hồng Vân

Sông Nhuệ

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

30

TB Cao Xuân Dương

Sông Nhuệ

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

31

TB Thụy Phú

Sông Nhuệ

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

32

TB Quang Trung

Sông Nhuệ

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

33

Cống Rinh 1

Thủy Nguyên

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

34

Cống Bính

Thủy Nguyên

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

35

Cống Phi Liệt

Thủy Nguyên

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

36

Cống Hạ Miếu

Xuân Thủy

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

37

Cống Ngô Đồng

Xuân Thủy

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

38

Cống Cồn Nhất

Xuân Thủy

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Bảng 1.5. Số liệu quan trắc mực nước, độ mặn (nếu có) của công trình cống/trạm bơm từ năm 2015 - nay

Ngày

Mực nước cống/trạm bơm (m)

Độ mở cống (m)

Độ mặn (nếu có) (‰)

Thượng lưu

Hạ lưu

1/1/2015

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Bảng 1.6. Nhu cầu tưới/cấp nước của công trình cống, trạm bơm đầu mối từ năm 2015 - tháng 6/2025

Thời gian tưới/cấp nước (từ ngày… đến ngày)

Lưu lượng (m³/s)

Lượng nước (tr. m³)

Mực nước yêu cầu tại vị trí khai thác hoặc tại trạm thủy văn đại diện (m)

… - …

 

 

 

… - …

 

 

 

… - …

 

 

 

 

PHỤ LỤC SỐ 02.

THÔNG TIN, SỐ LIỆU CÔNG TRÌNH CẤP NƯỚC TẬP TRUNG
(Ban hành kèm theo công văn số         /BTNMT-TNN ngày    tháng    năm 2024 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc phối hợp cung cấp thông tin, số liệu phục vụ xây dựng kịch bản nguồn nước trên lưu vực sông Hồng - Thái Bình)

Bảng 2.1. Danh mục công trình cấp nước tập trung sử dụng nguồn nước dưới đất

TT

Tên nhà máy nước/Trạm cấp nước

Số hiệu giếng

Vị trí

Tọa độ (VN2000)

Loại hình

Cấp nước cho mục đích (sinh hoạt, công nghiệp,…)

Thông số công trình

Huyện

Tỉnh

X (m)

Y (m)

Năm bắt đầu khai thác

Năm dừng khai thác

Đường kính giếng (mm)

Chiều sâu giếng

Hiện trạng khai thác (m³/ngày)

Tầng chứa nước khai thác

Chiều sâu mực nước hiện tại tính từ mặt đất (m)

Chế độ khai thác (giờ/ngày)

 

….

….

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Bảng 2.2. Danh mục công trình cấp nước tập trung sử dụng nguồn nước mặt

TT

Tên công trình

Vị trí

Tọa độ (VN2000)

Nguồn nước khai thác (sông, hồ...)

Cấp nước cho mục đích (sinh hoạt, công nghiệp,…)

Lưu lượng khai thác (m3 /ngày đêm)

Phạm vi cấp nước (xã… huyện… tỉnh…, khu công nghiệp...)

Các thời điểm gặp khó khăn trong khai thác từ 2015 đến nay (tháng… năm…)

Kế hoạch cấp nước năm 2025  (m3 /ngày đêm)

Huyện

Tỉnh

X (m)

Y (m)

Thiết kế

Thực tế

 

….

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

PHỤ LỤC SỐ 03.

THÔNG TIN VỀ TÌNH HÌNH HẠN HÁN, THIẾU NƯỚC
(Ban hành kèm theo công văn số      /BTNMT-TNN ngày    tháng    năm 2024 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc phối hợp cung cấp thông tin, số liệu phục vụ xây dựng kịch bản nguồn nước trên lưu vực sông Hồng - Thái Bình)

Bảng 3.1. Thống kê các khu vực thiếu nước và mức độ ảnh hưởng do thiếu nước theo các ngành khai thác nước chính từ năm 2015 - nay

Năm

Tỉnh

Huyện

Xã (nếu có)

Thời gian thiếu nước (từ tháng... đến tháng…)

Nguyên nhân thiếu nước

Mức độ ảnh hưởng do thiếu nước*

Nông nghiệp

Công nghiệp (số khu CN/ diện tích)

Sinh hoạt (người)

Lúa +rau màu+cây ăn trái (ha)

Thủy sản (ha)

Gia súc/ gia cầm (con)

2015

 

 

 

 

 

 

 

 

 

...

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

* Trường hợp không định lượng được cụ thể thì đánh dấu “x” nếu có bị ảnh hưởng do thiếu nước.