BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 5996/TCT-CS | Hà Nội, ngày 23 tháng 12 năm 2016 |
Kính gửi: | - Cục Thuế TP Đà Nẵng; |
Tổng cục Thuế nhận được công văn số 4216/CT-TTHT ngày 27/9/2016 của Cục Thuế TP- Đà Nẵng chuyển công văn số 03/2016/CV của Công ty TNHH TM & DV Đại Trung Việt về thuế GTGT đối với hoạt động xây dựng, lắp đặt ở nước ngoài. Về vấn đề này, Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:
Tại khoản 1, khoản 2 Điều 9 Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn về áp dụng thuế suất 0%:
“1. Thuế suất 0%: áp dụng đối với hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu; hoạt động xây dựng, lắp đặt công trình ở nước ngoài và ở trong khu phi thuế quan;…
…
b) Dịch vụ xuất khẩu bao gồm dịch vụ cung ứng trực tiếp cho tổ chức, cá nhân ở nước ngoài và tiêu dùng ở ngoài Việt Nam; cung ứng trực tiếp cho tổ chức, cá nhân ở trong khu phi thuế quan và tiêu dùng trong khu phi thuế quan.
Cá nhân ở nước ngoài là người nước ngoài không cư trú tại Việt Nam, người Việt Nam định cư ở nước ngoài và ở ngoài Việt Nam trong thời gian diễn ra việc cung ứng dịch vụ. Tổ chức, cá nhân trong khu phi thuế quan là tổ chức, cá nhân có đăng ký kinh doanh và các trường hợp khác theo quy định của Thủ tướng Chính phủ.
Trường hợp cung cấp dịch vụ mà hoạt động cung cấp vừa diễn ra tại Việt Nam, vừa diễn ra ở ngoài Việt Nam nhưng hợp đồng dịch vụ được ký kết giữa hai người nộp thuế tại Việt Nam hoặc có cơ sở thường trú tại Việt Nam thì thuế suất 0% chỉ áp dụng đối với phần giá trị dịch vụ thực hiện ở ngoài Việt Nam, trừ trường hợp cung cấp dịch vụ bảo hiểm cho hàng hóa nhập khẩu được áp dụng thuế suất 0% trên toàn bộ giá trị hợp đồng. Trường hợp, hợp đồng không xác định riêng phần giá trị dịch vụ thực hiện tại Việt Nam thì giá tính thuế được xác định theo tỷ lệ (%) chi phí phát sinh tại Việt Nam trên tổng chi phí.
Cơ sở kinh doanh cung cấp dịch vụ là người nộp thuế tại Việt Nam phải có tài liệu chứng minh dịch vụ thực hiện ở ngoài Việt Nam.
đ) Các hàng hóa, dịch vụ khác:
- Hoạt động xây dựng, lắp đặt công trình ở nước ngoài hoặc ở trong khu phi thuế quan;
…
2. Điều kiện áp dụng thuế suất 0%:
…
b) Đối với dịch vụ xuất khẩu:
- Có hợp đồng cung ứng dịch vụ với tổ chức, cá nhân ở nước ngoài hoặc ở trong khu phi thuế quan;
- Có chứng từ thanh toán tiền dịch vụ xuất khẩu qua ngân hàng và các chứng từ khác theo quy định của pháp luật;”
Căn cứ các quy định trên, trường hợp Công ty TNHH TM & DV Đại Trung Việt ký hợp đồng thầu phụ với Công ty CP Xây dựng Kiến trúc AA để “Lắp đặt hoàn thiện hạng mục kính cho công trình Novotel Hotel Development” tại TP YANGON, Mianma, trong quá trình thực hiện hợp đồng Công ty đã cử nhân viên trực tiếp qua Mianma để làm việc thì phần dịch vụ Công ty TNHH TM & DV Đại Trung Việt thực hiện tại Mianma thuộc đối tượng áp dụng thuế suất thuế GTGT 0% nếu có hợp đồng thầu phụ giữa Công ty TNHH TM & DV Đại Trung Việt và Công ty CP Xây dựng Kiến Trúc AA, có chứng từ thanh toán tiền qua ngân hàng (chứng từ thanh toán tiền là giấy báo Có của ngân hàng bên Công ty TNHH TM & DV Đại Trung Việt về số tiền đã nhận được từ tài khoản của ngân hàng bên Công ty CP Xây dựng Kiến Trúc AA) và tài liệu chứng minh dịch vụ thực hiện ở ngoài Việt Nam.
Tổng cục Thuế trả lời để Cục Thuế TP Đà Nẵng, Công ty TNHH TM & DV Đại Trung Việt được biết./.
| TL. TỔNG CỤC TRƯỞNG |
- 1 Công văn 4007/TCT-CS năm 2018 về thuế giá trị gia tăng đối với giao dịch mua bán hàng hóa mà điểm giao hàng ở ngoài Việt Nam do Tổng cục Thuế ban hành
- 2 Công văn 5017/TCT-CS năm 2017 về thuế giá trị gia tăng đối với hoạt động xây dựng công trình cho doanh nghiệp chế xuất do Tổng cục Thuế ban hành
- 3 Công văn 4633/TCT-CS năm 2016 về xuất hóa đơn, tính thuế giá trị gia tăng đối với công trình theo hình thức hợp đồng xây dựng - chuyển giao (BT) do Tổng cục Thuế ban hành
- 4 Công văn 2189/TCT-KK năm 2016 về thuế giá trị gia tăng của việc xây dựng nhà xưởng và mua máy móc thiết bị do Tổng cục Thuế ban hành
- 5 Công văn 4928/TCT-CS năm 2015 về kê khai thuế giá trị gia tăng và thu nhập doanh nghiệp thực hiện dự án Đầu tư xây dựng và kinh doanh cơ sở hạ tầng khu công nghiệp do Tổng cục Thuế ban hành
- 6 Thông tư 219/2013/TT-BTC hướng dẫn Luật thuế giá trị gia tăng và Nghị định 209/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 1 Công văn 4928/TCT-CS năm 2015 về kê khai thuế giá trị gia tăng và thu nhập doanh nghiệp thực hiện dự án Đầu tư xây dựng và kinh doanh cơ sở hạ tầng khu công nghiệp do Tổng cục Thuế ban hành
- 2 Công văn 2189/TCT-KK năm 2016 về thuế giá trị gia tăng của việc xây dựng nhà xưởng và mua máy móc thiết bị do Tổng cục Thuế ban hành
- 3 Công văn 4633/TCT-CS năm 2016 về xuất hóa đơn, tính thuế giá trị gia tăng đối với công trình theo hình thức hợp đồng xây dựng - chuyển giao (BT) do Tổng cục Thuế ban hành
- 4 Công văn 5017/TCT-CS năm 2017 về thuế giá trị gia tăng đối với hoạt động xây dựng công trình cho doanh nghiệp chế xuất do Tổng cục Thuế ban hành
- 5 Công văn 4007/TCT-CS năm 2018 về thuế giá trị gia tăng đối với giao dịch mua bán hàng hóa mà điểm giao hàng ở ngoài Việt Nam do Tổng cục Thuế ban hành