BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 5997/BGDĐT-KHTC | Hà Nội, ngày 21 tháng 09 năm 2010 |
Kính gửi: | - Giám đốc các đại học, học viện; |
Liên Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Tài chính và Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội đang soạn thảo Thông tư liên tịch hướng dẫn một số điều của Nghị định số 49/2010/NĐ-CP ngày 14/5/2010 của Chính phủ quy định về miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập và cơ chế thu, sử dụng học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân từ năm học 2010 - 2011 đến năm học 2014 - 2015. Trong khi Thông tư liên tịch chưa ban hành, Bộ Giáo dục và Đào tạo hướng dẫn thực hiện chế độ miễn, giảm học phí năm 2010 - 2011 như sau:
1. Các đối tượng được miễn học phí.
a) Người có công với cách mạng và thân nhân của người có công với cách mạng theo Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng 26/2005/PL-UBTVQH11 ngày 29 tháng 6 năm 2005 (có bản sao có công chứng giấy chứng nhận do Phòng Lao động, Thương binh và Xã hội cấp huyện cấp).
b) Học sinh, sinh viên có cha mẹ thường trú tại các xã biên giới, vùng cao, hải đảo và các xã có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, xã bãi ngang ven biển và các thôn, bản đặc biệt khó khăn (có bản sao công chứng sổ đăng ký hộ khẩu thường trú của hộ gia đình).
c) Học sinh, sinh viên mồ côi cả cha lẫn mẹ không nơi nương tựa hoặc bị tàn tật, khuyết tật có khó khăn về kinh tế. Cụ thể:
- Học sinh, sinh viên mồ côi cả cha lẫn mẹ, không nơi nương tựa (có bản sao công chứng Quyết định về việc trợ cấp xã hội của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện).
- Học sinh, sinh viên bị tàn tật có khó khăn về kinh tế (có bản sao công chứng do bệnh viện quận, huyện, thị xã xác nhận hoặc Hội đồng xét duyệt xã, phường, thị trấn công nhận).
d) Học sinh, sinh viên tại các cơ sở giáo dục nghề nghiệp và giáo dục đại học là người dân tộc thiểu số thuộc hộ nghèo và hộ có thu nhập tối đa bằng 150% thu nhập của hộ nghèo (có bản sao công chứng giấy chứng nhận hộ nghèo và hộ có thu nhập tối đa bằng 150% của hộ nghèo do Ủy ban nhân dân cấp xã cấp).
Căn cứ vào giấy chứng nhận của các cơ quan chức năng có thẩm quyền xác nhận cho người học, các trường thực hiện không thu học phí cho các đối tượng trên.
2. Các đối tượng được giảm học phí.
a) Các đối tượng được giảm 70% học phí gồm: Học sinh, sinh viên các chuyên ngành nhã nhạc cung đình, chèo, tuồng, cải lương, múa, xiếc và một số chuyên ngành, nghề nặng nhọc, độc hại. Cụ thể:
- Chuyên ngành nhã nhạc cung đình, chèo, tuồng, cải lương, múa, xiếc: theo quy định tại Quyết định số 82/2005/QĐ-TTg ngày 18/4/2005 của Thủ tướng Chính phủ về chế độ ưu đãi đối với học sinh, sinh viên các bộ môn nghệ thuật truyền thống và đặc thù trong các trường văn hóa - nghệ thuật;
- Chuyên ngành, nghề nặng nhọc, độc hại.
b) Các đối tượng được giảm 50% học phí gồm:
- Học sinh, sinh viên là con cán bộ, công nhân, viên chức mà cha hoặc mẹ bị tai nạn lao động hoặc mắc bệnh nghề nghiệp được hưởng trợ cấp thường xuyên (có bản sao công chứng hưởng trợ cấp hàng tháng do tổ chức bảo hiểm xã hội cấp).
- Học sinh tốt nghiệp trung học cơ sở đi học nghề.
Căn cứ vào đặc thù của các ngành nghề đào tạo và giấy chứng nhận của các cơ quan chức năng có thẩm quyền xác nhận cho người học các trường thực hiện giảm thu học phí cho các đối tượng theo tỷ lệ trên.
Liên Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Tài chính và Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội sẽ hướng dẫn phương thức và bố trí kinh phí để cấp cho người học được miễn giảm học phí để nộp học phí cho trường trong Thông tư liên tịch hướng dẫn Nghị định số 49/2010/NĐ-CP ngày 14/5/2010 của Chính phủ được ban hành trong thời gian tới.
Bộ Giáo dục và Đào tạo đề nghị giám đốc các đại học, học viện, hiệu trưởng các trường đại học, cao đẳng và trung cấp chuyên nghiệp căn cứ các nội dung trên để thực hiện.
Nơi nhận: | KT. BỘ TRƯỞNG |
- 1 Công văn 9034/VPCP-KGVX năm 2018 vướng mắc trong thực hiện chính sách miễn học phí theo quy định của Luật giáo dục nghề nghiệp do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 2 Hướng dẫn liên sở 20930/HDLS-SLĐTBXH-SGDĐT-STC thực hiện miễn giảm học phí và hỗ trợ chi phí học tập cho học sinh, sinh viên từ năm học 2013-2014 đến năm học 2014-2015 do Sở Giáo dục - Đào tạo - Sở Tài chính - Sở Lao động - Thương binh và Xã hội thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 3 Công văn 10409/BTC-HCSN năm 2013 thực hiện Nghị định 74/2013/NĐ-CP về chế độ học phí do Bộ Tài chính ban hành
- 4 Nghị định 74/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 49/2010/NĐ-CP quy định về miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập và cơ chế thu, sử dụng học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân từ năm học 2010-2011 đến năm học 2014-2015
- 5 Nghị định 49/2010/NĐ-CP quy định về miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập và cơ chế thu, sử dụng học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân từ năm học 2010 - 2011 đến năm học 2014 - 2015
- 6 Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng năm 2005
- 7 Quyết định số 82/2005/QĐ-TTg về chế độ ưu đãi đối với học sinh, sinh viên các bộ môn nghệ thuật truyền thống và đặc thù trong các trường văn hoá - nghệ thuật do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 1 Nghị định 74/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 49/2010/NĐ-CP quy định về miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập và cơ chế thu, sử dụng học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân từ năm học 2010-2011 đến năm học 2014-2015
- 2 Công văn 10409/BTC-HCSN năm 2013 thực hiện Nghị định 74/2013/NĐ-CP về chế độ học phí do Bộ Tài chính ban hành
- 3 Hướng dẫn liên sở 20930/HDLS-SLĐTBXH-SGDĐT-STC thực hiện miễn giảm học phí và hỗ trợ chi phí học tập cho học sinh, sinh viên từ năm học 2013-2014 đến năm học 2014-2015 do Sở Giáo dục - Đào tạo - Sở Tài chính - Sở Lao động - Thương binh và Xã hội thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 4 Công văn 9034/VPCP-KGVX năm 2018 vướng mắc trong thực hiện chính sách miễn học phí theo quy định của Luật giáo dục nghề nghiệp do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 5 Công văn 1754/LĐTBXH-TCGDNN năm 2021 hướng dẫn mức thu học phí trong lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp năm học 2021-2022 do do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành