BAN CHỈ ĐẠO PHÒNG CHỐNG LỤT BÃO TW | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 60/PCLBTW | Hà Nội, ngày 09 tháng 05 năm 2013 |
Kính gửi: Thủ tướng Chính phủ
Từ đầu năm đến nay, trên cả nước đã xảy ra gần 80 đợt mưa đá, lốc xoáy trên địa bàn 29 tỉnh, thành phố. Mưa đá, lốc xoáy gây thiệt hại lớn về nhà cửa, nông nghiệp và công trình hạ tầng trong đó các tỉnh bị thiệt hại lớn như: Lào Cai, Cao Bằng, Hà Giang, Phú Thọ, Lai Châu, Yên Bái, Nghệ An, Bình Định,…, làm: 7 người chết, 113 người bị thương, hơn 540 ngôi nhà bị sập, đổ, 43.587 ngôi nhà bị tốc mái, trên 15.000 ha lúa và hoa màu bị thiệt hại,… Ước tính tổng thiệt hại trên 668 tỷ đồng (Chi tiết có phụ lục kèm theo).
Để khắc phục hậu quả thiên tai, Thủ tướng Chính phủ đã có Công điện số 474/CĐ-TTg ngày 30/3/2013 gửi Tỉnh ủy, Ủy ban nhân dân Lào Cai chỉ đạo khắc phục hậu quả, trong đó tập trung cứu trợ người, cứu đói, hỗ trợ nhân dân sửa chữa nhà cửa, khôi phục sản xuất. Các địa phương đã huy động mọi nguồn lực để giúp nhân dân khắc phục hậu quả, ổn định đời sống. Đến nay, một số tỉnh đã có văn bản đề nghị Chính phủ hỗ trợ kinh phí, lương thực.
Trên cơ sở thiệt hại và đề nghị của địa phương, ý kiến của Bộ Kế hoạch và Đầu tư (kèm theo Công văn số 3251/VPCP-KTTH ngày 24/4/2013 của Văn phòng Chính phủ), Ban Chỉ đạo phòng chống lụt bão Trung ương kính đề nghị Thủ tướng Chính phủ:
1. Hỗ trợ các địa phương 80 tỷ đồng và 300 tấn gạo để hỗ trợ dân sinh, khôi phục cơ sở hạ tầng thiết yếu nhằm ổn định đời sống, cụ thể: Lào Cai 30 tỷ đồng và 300 tấn gạo, Cao Bằng 15 tỷ đồng, Hà Giang 10 tỷ đồng, Lai Châu 5 tỷ đồng, Phú Thọ 5 tỷ đồng, Yên Bái 5 tỷ đồng, Nghệ An 5 tỷ đồng, Bình Định 5 tỷ đồng.
2. Các tỉnh khác do mức độ thiệt hại không lớn, đề nghị chủ động sử dụng dự phòng ngân sách địa phương để khắc phục hậu quả.
Kính đề nghị Thủ tướng Chính phủ giao Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh chịu trách nhiệm chỉ đạo việc quản lý, sử dụng số kinh phí trên đảm bảo đúng mục đích, đối tượng theo các quy định hiện hành.
Ban Chỉ đạo phòng chống lụt bão Trung ương kính đề nghị Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định./.
(Báo cáo tình hình thiệt hại và đề nghị hỗ trợ của các tỉnh xin gửi kèm theo)
Nơi nhận: | BỘ TRƯỞNG - TRƯỞNG BAN |
TỔNG HỢP THIỆT HẠI DO LỐC SÉT, MƯA ĐÁ
(từ đầu năm đến nay)
Hạng mục | Đơn vị tính | Lào Cai | Cao Bằng | Lai Châu | Phú Thọ | Hà Giang | Yên Bái | Nghệ An | Bình Định | Hòa Bình | Th. Nguyên | Sơn La | Điện Biên | Bắc Kạn | Lạng Sơn | T. Quang | Th. Hóa | Hà Tĩnh | Q. Bình | Q. Trị | T.T. Huế | Q. Nam | Q. Ngãi | Kon Tum | Đắk Lắk | Tây Ninh | H.C. Minh | H. Giang | Bạc Liêu | An Giang | TỔNG THIỆT HẠI |
Số trận thiên tai | 6 trận | 6 trận | 1 trận | 1 trận | 8 trận | 3 trận | 7 trận | 2 trận | 1 trận | 1 trận | 3 trận | 1 trận | 3 trận | 1 trận | 5 trận | 2 trận | 2 trận | 1 trận | 4 trận | 1 trận | 3 trận | 1 trận | 5 trận | 2 trận | 4 trận | 2 trận | 3 trận | 1 trận | 2 trận | ||
Số người chết | người | 1 |
| 1 |
|
|
| 1 | 1 |
|
| 1 |
|
|
|
|
| 1 |
|
|
|
|
|
|
| 1 |
|
|
|
| 7 |
Số người bị thương | người | 52 | 13 | 1 | 4 | 7 | 2 | 9 |
|
|
| 7 |
| 1 |
| 2 |
| 3 |
| 2 | 2 |
| 1 |
|
| 5 | 2 |
|
|
| 113 |
Nhà sập đổ, cuốn trôi | cái | 142 |
| 4 | 13 | 151 | 50 | 9 |
|
|
| 28 | 2 | 1 |
| 22 | 31 | 1 | 2 | 1 |
|
| 3 |
| 3 | 65 |
| 8 | 1 | 3 | 540 |
Nhà bị thiệt hại, tốc mái | cái | 17699 | 6965 | 438 | 1033 | 1063 | 4052 | 439 | 132 | 1153 | 1730 | 2717 | 40 | 899 | 390 | 2200 | 503 | 615 |
| 122 | 148 | 175 | 40 | 2 | 82 | 925 | 5 | 4 |
| 16 | 43587 |
Số điểm trường bị ảnh hưởng | điểm | 75 | 14 | 3 |
| 17 |
| 3 |
|
| 4 | 6 |
| 10 |
|
| 2 |
|
| 2 |
| 4 |
|
|
| 1 |
|
|
|
| 141 |
Phòng học, đổ, trôi | phòng |
|
|
| 3 | 5 |
| 2 |
|
|
|
|
|
|
| 4 | 9 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 23 |
Phòng học bị hư hỏng | phòng | 5 |
|
| 37 | 26 |
| 5 |
|
| 14 |
| 11 | 3 |
| 31 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 132 |
Số BV, BX bị ảnh hưởng | điểm |
| 1 |
| 2 | 2 |
| 1 |
|
|
|
|
| 1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 7 |
Số phòng thiệt hại | phòng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 2 |
Diện tích lúa bị thiệt hại | ha | 1,1 | 44,3 |
| 1021 | 262 | 112 | 2740 |
|
|
|
|
|
|
| 113 | 63 |
|
| 399 |
| 16,5 | 300 | 4 |
|
|
|
|
|
| 5075,1 |
Mất trắng (trên 70%) | ha | 1,1 | 24,3 |
|
|
| 109 | 899 |
|
|
|
|
|
|
| 8,36 |
|
|
|
|
|
|
| 4 |
|
|
|
|
|
| 1045,4 |
Diện tích hoa, rau màu bị thiệt hại | ha | 1461 | 3068 | 44 | 1303 | 1502 | 185 | 843,4 | 107 | 616 |
|
|
| 162 | 200 | 148 | 80,9 | 40 | 25 | 3,2 | 10 | 70 | 5 | 0,2 | 41,6 | 282 |
|
| 85 |
| 10282 |
Mất trắng (trên 70%) | ha | 1396 | 1644 | 14 |
|
| 68,1 | 582,4 | 107 | 2,4 |
|
|
|
|
| 55,5 |
|
|
|
|
|
|
| 0,2 |
| 10 |
|
|
|
| 3879,2 |
Diện tích cây công nghiệp dài ngày bị t.hại | ha |
|
|
|
|
|
|
| 170 |
|
|
|
|
|
|
|
|
| 0,2 |
|
|
| 150 | 10,7 | 5 | 37,1 |
|
|
|
| 373 |
Diện tích cây công nghiệp ngắn ngày bị t.hại | ha | 231,3 | 347 |
| 2 | 400 | 120 |
| 49 |
|
|
|
|
|
|
| 176 |
| 4 | 65 |
| 120 | 40 |
|
| 543,2 |
|
|
|
| 2097 |
Diện tích cây ăn quả bị thiệt hại | ha | 543 | 1762 | 21 | 18 | 17,5 |
|
| 150 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 2511,7 |
Đại gia súc bị chết | con |
| 1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 1 |
Tiểu gia súc bị chết | con |
|
|
| 27 |
|
| 3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
| 5 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 35 |
Gia cầm bị chết | con |
|
|
| 380 | 3925 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 300 |
|
|
|
|
|
|
|
| 4605 |
Chiều dài kênh mương bị thiệt hại | m |
|
|
|
|
|
| 60 |
|
|
| 1305 |
| 30 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 1395 |
Khối lượng đất kênh mương bị thiệt hại | m3 |
|
|
| 45 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 45 |
Cầu kiên cố bị trôi, thiệt hại | cái |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 1 |
Diện tích nuôi trồng thủy, hải sản bị thiệt hại | ha |
|
|
| 4,5 |
|
| 1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 5,5 |
Thiệt hại trên 70% | ha |
|
|
| 4,5 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 4,5 |
Lồng, bè, nuôi tôm, cá bị thiệt hại | cái |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 18 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 18 |
Cột thông tin bị đổ | cột |
|
| 1 | 4 | 1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 20 |
|
|
|
|
|
|
| 26 |
Dây thông tin bị đứt | m |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 1000 |
|
|
|
|
|
|
| 1000 |
Tổng thiệt hại bằng tiền mặt | Tr. đồng | 317.700 | 190.750 | 8.500 | 20.500 | 35.000 | 9.400 | 19.469 | 15.000 | 10.125 | 8.575 | 6.000 | 1.073 | 20 | 1.500 |
| 1.450 |
|
|
|
| 6.800 |
| 1.097 | 2.012 | 13.568 |
| 95 |
| 91 | 668.725 |
- 1 Thông báo 446/TB-VPCP năm 2017 kết luận của Thủ tướng Chính phủ Nguyễn Xuân Phúc sau khi thị sát tình hình thiệt hại và chỉ đạo công tác khắc phục hậu quả bão số 10 tại tỉnh Quảng Bình do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 2 Công văn 1767/BNN-TCTL về hỗ trợ kinh phí khắc phục hậu quả thiên tai do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 3 Công điện 474/CĐ-TTg tập trung khắc phục thiệt hại do lốc, mưa đá của Thủ tướng Chính phủ điện
- 4 Công văn 589/VPCP-KTTH hỗ trợ các địa phương khắc phục hậu quả bão lũ do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 1 Thông báo 446/TB-VPCP năm 2017 kết luận của Thủ tướng Chính phủ Nguyễn Xuân Phúc sau khi thị sát tình hình thiệt hại và chỉ đạo công tác khắc phục hậu quả bão số 10 tại tỉnh Quảng Bình do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 2 Công văn 1767/BNN-TCTL về hỗ trợ kinh phí khắc phục hậu quả thiên tai do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 3 Công văn 589/VPCP-KTTH hỗ trợ các địa phương khắc phục hậu quả bão lũ do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 4 Công văn số 7837/VPCP-KTTH về việc khắc phục hậu quả đợt mưa lớn trong đầu tháng 11/2008 do Văn phòng Chính phủ ban hành